Zn(OH)2 + HCl → ZnCl2 + H2O | Zn(OH)2 ra ZnCl2

1900.edu.vn xin giới thiệu phương trình Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Kẽm. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Thấy chất rắn tan dần

3. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của Zn(OH)2

- Mang tính chất của hiđroxit lưỡng tính.

Phản ứng với axit

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + H2SO4 → ZnSO4 + 2H2O

Hòa tan trong kiềm đặc và trong amoniac

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2

Nhiệt phân

Zn(OH)2 Tính chất hóa học của Kẽm Hidroxit Zn(OH)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng ZnO + H2O

Zn(OH)2 còn tác dụng với các axit hữu cơ như

2CH3COOH + Zn(OH)2 → (CH3CCO)2Zn + 2H2O

4.2. Tính chất hoá học HCl

- Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Cu + HCl → không có phản ứng

Tác dụng với oxit bazo và bazo: Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5. Cách thực hiện phản ứng

Đem hòa tan Zn(OH)2 vào dung dịch HCl dư

6. Bạn có biết

Zn(OH)2 là một hiđroxit lưỡng tính, vừa có thể tác dụng với axit, vừa có thể tác dụng với bazơ.

Zn(OH)2 ↓ + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O

7. Bài tập liên quan

Bài 1: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH ở điều kiện thường?

A. Zn(OH)2

B. Al(OH)3

C. Fe(OH)3

D. NaHCO3

Hướng dẫn giải

Đáp án  C

Vì Fe(OH)không tác dụng với dung dịch NaOH.

Bài 2: Dãy gồm các hiđroxit lưỡng tính là

A. Ca(OH)2, Pb(OH)2, Zn(OH)2

B. Ba(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

C. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2

D. Zn(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án  C

Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ.

Một số hiđroxit thường gặp: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, …

Bài 3: Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm chứa Zn(OH)2. Hiện tượng thu được sau phản ứng là:

A. Không có hiện tượng gì

B. Chất rắn tan dần cho đến hết

C. Có khí thoát ra

D. Chất rắn tan dần và có khí thoát ra

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Phương trình hóa học:

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl+ 2H2O

⇒ Hiện tượng: chất rắn tan dần đến hết.

Bài 4: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl

A. CaCO3, ZnO, Zn(OH)2, Zn

B. Cu, CaO, SO2, Al

C. Ag, MgO, NaOH, SO2

D. SO2, Na2O, KOH, NaBr

Hướng dẫn giải 
Đáp án A
Loai B vì Cu, SO2 không phản ứng với dung dịch HCl

Loại C vì Ag, SO2 không phản ứng với dung dịch HCl

Loại D vì SO2không phản ứng với dung dịch HCl

Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl

A. CaCO3, ZnO, Zn(OH)2, Zn

Bài 5. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Zn(NO3)2, CaCl2, H2S

B. AgCl, CH3COOH, Fe(NO3)3, Zn(OH)2

C. HNO3, Mg(OH)2, BaCl2, NaOH

D. HNO3, CaCl2, AlCl3, Ba(OH)2

Hướng dẫn giải

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!