Vở thực hành KHTN 8 (Cánh diều) Bài tập Chủ đề 1

Với giải vở thực hành Khoa học tự nhiên 8 Bài tập Chủ đề 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Khoa học tự nhiên 8 Bài tập Chủ đề 1 từ đó học tốt môn KHTN 8. Mời các bạn đón xem:

Giải VBT KHTN 8 Bài tập Chủ đề 1

Bài tập 1 trang 45 Vở bài tập KHTN 8:

a) Quá trình có sự biến đổi hoá học là: ………………………………………………….

b) Nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà, cần: ……………………………………………

Lời giải:

a) Quá trình có sự biến đổi hoá học là: (3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước.

b) Nếu ngửi thấy có mùi gas trong nhà, cần:

Bước 1: Khóa van bình gas để tránh gas thoát ra nhiều có thể dẫn đến cháy nổ cao.

Bước 2: Mở hết tất cả các cửa (cửa sổ, cửa ra vào …) để khí gas thoát ra ngoài

Bước 3: Thông báo đến các thành viên đang có trong nhà, di dời trẻ em, người già ra khỏi nhà và báo người lớn (bố, mẹ, …) để có biện pháp xử lí phù hợp tiếp theo.

Bài tập 2 trang 45 Vở bài tập KHTN 8:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là: …………………………………………

b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng: ……………………...

c) ………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là:

2Mg + O2 → 2MgO

b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:

mMg+mO2=mMgO

c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là:

mO2=mMgOmMg = 15 – 9 = 6 (gam).

Bài tập 3 trang 45 Vở bài tập KHTN 8:

a) ………………………………………………………………………………………….

b) ………………………………………………………………………………………….

c) ………………………………………………………………………………………….

d) ………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a) 4Na + O2 → 2Na2O

Tỉ lệ: Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

c) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử nước = 2 : 1 : 3.

d) Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

Tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3 : Số phân tử NaCl = 1 : 1 : 1 : 2.

Bài tập 4 trang 46 Vở bài tập KHTN 8:

a) Khối lượng mol của khí A là: …………………………………………………………

b) ………………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a) Khối lượng mol của khí A là:

dA/H2=MAMH2=22MA=22×MH2=22×2=44(g/mol).

b)

Công thức hoá học của khí A có dạng: XO2.

Ta có: MX + 2 × MO = 44 Þ MX = 12.

Vậy X là carbon (C).

Công thức hoá học khí A là: CO2.

Bài tập 5 trang 46 Vở bài tập KHTN 8:

a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là: ……………………………………………….

b) Ở 30 oC chất có độ tan lớn nhất là: …………………………………………………….

c) Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là: ………………………………………………

Lời giải:

a) Các chất có độ tan tăng theo nhiệt độ là: a, c, d.

b) Ở 30 oC chất có độ tan lớn nhất là: d.

c) Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là: b.

Bài tập 6 trang 46 Vở bài tập KHTN 8:

- Công thức hoá học của hai chất khí nhẹ hơn không khí: ……………………………

- Công thức hoá học của hai chất khí nặng hơn không khí: ……………………………

Lời giải:

- Công thức hoá học của hai chất khí nhẹ hơn không khí: H2 (M = 2 g/ mol) và He (M = 4 g/ mol).

- Công thức hoá học của hai chất khí nặng hơn không khí: CO2 (M = 44 g/ mol) và SO2 (M = 64 g/ mol).

Bài tập 7 trang 46 Vở bài tập KHTN 8:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là: ………………………………………..

b) Phản ứng hoá học ở ống nghiệm ………………… xảy ra nhanh hơn.

Vì: ……………………………………………………………………………………….

Lời giải:

a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

b) Phản ứng hoá học ở ống nghiệm chứa HCl 15% xảy ra nhanh hơn.

Vì: nồng độ các chất càng lớn, tốc độ phản ứng xảy ra càng nhanh.

Xem thêm các bài giải VTH Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Nồng độ dung dịch

Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác

Bài 8: Acid

Bài 9: Base

Bài 10: Thang pH

Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Bài tập Chủ đề 1 (VTH)
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!