Tiếng Anh 6 Unit 3: Lesson 3 (trang 28, 29)
New words
My best friend is Simon. He is very helpful. When I can't do my math homework, he helps me.
He doesn't like selfish people. That's why he always shares his candy with his friends. I think he is very kind. He always thinks about other people.
Simon always makes me laugh. He is so funny! Lots of students in our class like him. He is very friendly, too. He has a lot of friends.
One bad thing about Simon is he can be lazy. He doesn't like doing housework or schoolwork. That's OK because he is my best friend!
Hướng dẫn dịch:
Bạn thân nhất của tôi là Simon. Bạn ấy hay giúp đỡ tôi rất nhiều. Khi tôi không thể làm bài tập toán, bạn ấy giúp tôi.
Bạn ấy không thích những người ích kỷ. Đó là lý do tại sao bạn ấy luôn chia sẻ kẹo của mình với bạn bè. Tôi nghĩ bạn ấy rất tốt bụng. Bạn ấy luôn nghĩ cho người khác.
Simon luôn làm cho tôi cười. Bạn ấy rất vui tính! Rất nhiều học sinh trong lớp tôi thích bạn ấy. Bạn ấy cũng rất thân thiện. Bạn ấy có rất nhiều bạn.
Một điểm xấu về Simon là bạn ấy lười biếng. Bạn ấy không thích làm việc nhà hoặc việc học ở trường. Điều đó ổn vì anh ấy là bạn thân nhất của tôi mà!
Đáp án: Yes, she does.
Bài nghe:
1. This kind of person doesn't like working.
2. This kind of person likes helping others.
3. This kind of person makes others laugh.
4. This kind of person is nice to others.
5. This kind of person doesn't like sharing or giving to other people.
6. This kind of person thinks about other people.
Đáp án:
1. lazy |
2. helpful |
3. funny |
4. friendly |
5. selfish |
6. kind |
Giải thích:
- helpful (a): hay giúp đỡ người khác
- selfish (a): ích kỷ
- kind (a): tốt bụng, tử tế
- funny (a): hài hước, vui tính
- friendly (a): thân thiện
- lazy (a): lười biếng
Hướng dẫn dịch:
1. Kiểu người này không thích làm việc.
2. Kiểu người này thích giúp đỡ người khác.
3. Kiểu người này khiến người khác phải bật cười.
4. Kiểu người này tốt với người khác.
5. Kiểu người này không thích chia sẻ hoặc cho người khác.
6. Kiểu người này nghĩ cho người khác.
Đáp án:
1. lazy (B) |
2. helpful (G) |
3. funny (G) |
4. friendly (G) |
5. selfish (G) |
6. kind (G) |
Listening
Bài nghe:
Đáp án: Yes, he does.
Nội dung bài nghe:
Charlie and the Chocolate Factory is a children's story about a boy called Charlie. He wins a ticket to visit Willie Wonka's chocolate factory. Charlie goes with his grandpa who always makes me laugh. He's very funny. They meet some horrible children at the factory. Verucca is a very selfsh girl. She only thinks of herself. Mike is lazy and only likes to watch TV. Only Charlie is friendly and kind, so in the end Willie Wonka gives him the factory. It's a great story!
Hướng dẫn dịch:
Charlie và nhà máy sô cô la là một câu chuyện dành cho trẻ em về một cậu bé tên là Charlie. Cậu bé giành được một tấm vé đến thăm nhà máy sản xuất sô cô la của Willie Wonka. Charlie đi với ông của mình, người luôn làm cho tôi cười. Ông ấy rất hài hước. Họ gặp một số trẻ em không ngoan tại nhà máy. Verucca là một cô gái rất ích kỷ. Cô ấy chỉ nghĩ đến bản thân mình. Mike lười biếng và chỉ thích xem TV. Chỉ có Charlie là thân thiện và tốt bụng, vì vậy cuối cùng Willie Wonka tặng nhà máy cho cậu bé. Đó là một câu chuyện tuyệt vời!
Bài nghe:
Character |
Adjective |
1. Grandpa 2. Verucca 3. Mike 4. Charlie |
lazy funny selfish friendly and kind |
Đáp án:
1. Grandpa - funny
2. Verucca - selfish
3. Mike - lazy
4. Charlie - friendly and kind
Useful language
(trang 28 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and then practice. (Nghe và sau đó lặp lại.)
Bài nghe:
- What’s he like? - He’s very kind but a little lazy.
- What’s she like? - She’s friendly and funny.
Hướng dẫn dịch:
- Anh ấy như thế nào? - Anh ấy rất tốt bụng nhưng hơi lười biếng.
- Cô ấy như thế nào? - Cô ấy thân thiện và hài hước.
Reading
1. Good Sister, Bad Sister
2. Two Mean Sisters
3. How I Met the King
Tâm Trần, June 21
One of my favorite stories is from Vietnam. It's about two sisters, Tấm and Cám. The two sisters are very different. Tấm works hard every day helping to cook and clean the house. She always thinks about other people and tries to help her family. Cám is very different to Tấm. She never does any chores and she doesn't share anything. Cám does lots of bad things to Tấm. It's not a nice story, but in the end, Tấm's life is very good. I like this story because after such a hard life she is happy.
Hướng dẫn dịch:
1. Chị em tốt, chị em xấu
2. Hai chị em keo kiệt
3. Tôi đã gặp nhà vua như thế đấy
Tâm Trần, ngày 21 tháng 6
Một trong những câu chuyện yêu thích của tôi là của Việt Nam. Câu chuyện về hai chị em Tấm và Cám. Hai chị em rất khác nhau. Tấm làm việc chăm chỉ mỗi ngày giúp nấu ăn và dọn dẹp nhà cửa. Cô ấy luôn nghĩ về người khác và cố gắng giúp đỡ gia đình. Cám rất khác với Tấm. Cô ấy không bao giờ làm bất kỳ việc nhà và cô ấy không chia sẻ bất cứ thứ gì. Cám làm nhiều việc xấu với Tấm. Đó không phải là một câu chuyện tốt đẹp, nhưng cuối cùng, cuộc sống của Tấm rất tốt. Tôi thích câu chuyện này vì sau một cuộc sống khó khăn như vậy cô ấy có được hạnh phúc.
Đáp án: 1
Tấm |
Cám |
1. helpful: helping to cook and clean the house 2. kind: ________________________ |
3. lazy: __________________________ 4. selfish: ________________________ |
Đáp án:
Tấm
1. helpful: helping to cook and clean the house
(hay giúp đỡ: giúp nấu ăn và quét dọn nhà cửa)
2. kind: always thinking about other people and trying to help the family
(tốt bụng: luôn nghĩ cho người khác và cố gắng giúp đỡ gia đình)
Cám
3. lazy: never doing any chores
(lười biếng: không bao giờ làm việc nhà)
4. selfish: not sharing anything
(ích kỷ: không chia sẻ bất cứ thứ gì)
Hướng dẫn dịch:
Tấm
1. hay giúp đỡ: giúp nấu ăn và quét dọn nhà cửa
2. tốt bụng: luôn nghĩ cho người khác và cố gắng giúp đỡ gia đình
Cám
3. lười biếng: không bao giờ làm việc nhà
4. ích kỷ: không chia sẻ bất cứ thứ gì
Speaking
(trang 29 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): You’re in a book club meeting. Work in pairs. Take turns talking about the characters from the Harry Potter books. (Em đang tham gia họp mặt câu lạc bộ sách. Luân phiên nói về các nhân vật trong các quyển sách Harry Potter.)
Gợi ý:
Tom: I like Harry Potter.
Lisa: What’s he like?
Tom: He’s very friendly.
Lisa: What does he look like?
Tom: He’s tall and has glasses.
Lisa: What does he do?
Tom: He helps his friends.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Mình thích Harry Potter.
Lisa: Anh ấy là người thế nào?
Tom: Anh ấy rất thân thiện.
Lisa: Anh ấy trông thế nào?
Tom: Anh ấy cao và đeo kính.
Lisa: Anh ấy làm gì?
Tom: Anh ấy giúp đỡ các bạn của mình.
Writing
Gợi ý:
To: peterf@frendzmail.com
Subject: RE: My best friend
Dear Peter,
Thanks for your email. Your best friend seems really nice.
Let me tell you about my best friend.
Her name is Oanh. She is twelve years old. She’s very kind and helpful. She’s cute and tall. She has big eyes and long hair. She usually helps me with difficult homework. She always helps her mother with the housework after school.
Write back soon,
Vy
Hướng dẫn dịch:
Tới: peterf@frendzmail.com
Chủ đề: RE: Bạn thân của tôi
Peter thân mến,
Cảm ơn email của bạn. Người bạn tốt nhất của bạn có vẻ thực sự tốt đấy.
Giờ mình kể cho bạn nghe về người bạn thân nhất của mình nhé.
Bạn ấy tên là Oanh. Bạn ấy mười hai tuổi. Bạn ấy rất tốt bụng và hay giúp đỡ người khác. Bạn ấy dễ thương và cao ráo. Bạn ấy có đôi mắt to và mái tóc dài. Bạn ấy thường giúp tôi làm những bài tập khó. Bạn ấy luôn giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.
Viết lại cho mình sớm nhé,
Vy
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 3 iLearn Smart World hay, chi tiết khác: