Tiếng Anh 6 Unit 4: Lesson 3 (trang 36, 37)
New words
Bài nghe:
1. watch fireworks |
2. decorate a house or tree |
3. visit family and friends |
4. get lucky money, candy, or gifts |
5. play games or music |
6. buy fruits or flowers |
7. watch parades |
8. eat traditional food |
Đáp án:
1. A |
2. F |
3. C |
4. E |
5. B |
6. G |
7. H |
8. D |
Giải thích:
1. watch fireworks: xem pháo hoa
2. decorate a house or tree: trang trí nhà hoặc cây
3. visit family and friends: thăm gia đình và bạn bè
4. get lucky money, candy, or gifts: nhận tiền lì xì, kẹo hoặc quà
5. play games or music: chơi trò chơi hoặc chơi nhạc
6. buy fruits or flowers: mua trái cây và hoa
7. watch parades: xem diễu hành
8. eat traditional food: ăn món ăn truyền thống
New Year |
Christmas |
Halloween |
Gợi ý:
- People decorate their houses, visit their families and friends, buy fruits and flowers, eat traditional food and watch fireworks on New Year days.
- People get gifts, play music and watch parades at Christmas.
- People decorate their house, visit their friends and play games at Halloween.
Hướng dẫn dịch:
- Mọi người trang trí nhà cửa, thăm gia đình và bạn bè, mua trái cây và hoa, ăn các món ăn truyền thống và xem pháo hoa vào những ngày Tết.
- Mọi người nhận quà, chơi nhạc và xem diễu hành vào dịp Giáng sinh.
- Mọi người trang trí nhà cửa, thăm bạn bè và chơi trò chơi vào dịp Halloween.
Listening
Bài nghe:
Đáp án: No
Nội dung bài nghe:
Wilson: Kwanzaa is an African-American festival. People wear traditional clothes and decorate their homes with fruits and vegetables
Louise: Christmas is celebrated in many countries. In France, it's called, ummmm...Noel. People listen to Christmas music and decorate Christmas trees.
Chad: Well...In the USA, people celebrate Thanksgiving. People eat special food and watch parades with their families and friends.
Alice: My favorite festival is Lunar New Year. In South Korea, people call it Seollal. Families stay at home, eat special food, and...let me see...umm, give each other gifts.
Hướng dẫn dịch:
Wilson: Kwanzaa là một lễ hội của người Mỹ gốc Phi. Mọi người mặc quần áo truyền thống và trang trí nhà cửa bằng trái cây và rau quả
Louise: Giáng sinh được tổ chức ở nhiều quốc gia. Ở Pháp, nó được gọi là, ummmm ... Noel. Mọi người nghe nhạc Giáng sinh và trang trí cây thông Noel.
Chad: À ... Ở Mỹ, mọi người tổ chức Lễ Tạ ơn. Mọi người ăn thức ăn đặc biệt và xem các cuộc diễu hành với gia đình và bạn bè của họ.
Alice: Lễ hội yêu thích của tôi là Tết Nguyên đán. Ở Hàn Quốc, người ta gọi nó là Seollal. Các gia đình ở nhà, ăn những món ăn đặc biệt, và ... để tôi xem ... ừm, tặng quà cho nhau.
Bài nghe:
1. Kwanzaa 2. Christmas 3. Thanksgiving 4. Lunar New Year |
decorate trees watch parades give gifts wear traditional clothes |
Đáp án:
1. Kwanzaa - wear traditional clothes
2. Christmas - decorate trees
3. Thanksgiving - watch parades
4. Lunar New Year - give gifts
Hướng dẫn dịch:
1. Kwanzaa - mặc trang phục truyền thống
2. Giáng sinh - trang trí cây thông
3. Lễ tạ ơn - xem diễu hành
4. Tết nguyên đán - tặng quà
Conversation Skill
Getting time to think
To get some time to think, say:
Well…
Umm…
Let me see…
Hướng dẫn dịch:
(Để thu hút sự chú ý của ai đó, nói: Làm ơn./ Xin lỗi.)
(À...)
(Ừm...)
(Để tôi xem…)
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Useful Language
(trang 36 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World):Listen and then practice. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
- How do people prepare for Christmas?
- They decorate their homes and buy gifts.
- What do they do during Christmas?
- They visit family and friends.
Hướng dẫn dịch:
- Mọi người chuẩn bị đón giáng sinh như thế nào?
- Họ trang trí nhà cửa và mua quà tặng.
- Họ làm gì trong lễ Giáng sinh?
- Họ thăm gia đình và bạn bè.
Reading
A Famous Festival in Vietnam
Cường Nguyễn, October 14
In Vietnam, people celebrate many different festivals each year. The biggest festival in Vietnam is Tết. This celebrates the beginning of the Lunar New Year. Vietnamese people have to prepare a lot for this festival. Before Tết, people buy fruits and flowers from the market and decorate their houses. Most people buy a special tree with lots of flowers. In the north of Vietnam, people buy peach trees with pink flowers. In the south, people buy apricot trees with yellow flowers. Everyone cleans their house before Tết. This is very important because you shouldn't clean it during Tết. During Tết, people visit their family and friends. Few people go to school or work. Children wear new clothes and get lucky money. It's a great time to watch lion dances and fireworks. Everyone is happy and excited about the New Year. Vietnamese people love to celebrate this festival.
Hướng dẫn dịch:
Một lễ hội nổi tiếng ở Việt Nam
Cường Nguyễn, ngày 14 tháng 10
Ở Việt Nam, mọi người tổ chức nhiều lễ hội khác nhau mỗi năm. Lễ hội lớn nhất ở Việt Nam là Tết. Đây là dịp mừng đầu năm. Người Việt Nam phải chuẩn bị rất nhiều cho lễ hội này. Trước Tết, mọi người mua hoa quả chợ về trang trí nhà cửa. Hầu hết mọi người mua một cây đặc biệt với rất nhiều hoa. Ở miền Bắc nước ta, người ta mua những cây đào có hoa màu hồng. Ở miền Nam, người ta mua mai nở hoa vàng. Mọi người dọn dẹp nhà cửa trước Tết. Điều này rất quan trọng vì bạn không nên dọn dẹp trong ngày Tết. Trong ngày Tết, mọi người đến thăm gia đình và bạn bè của họ. Ít người đi học hoặc đi làm. Trẻ em mặc quần áo mới và được lì xì. Đó là thời điểm tuyệt vời để xem múa lân và bắn pháo hoa. Tất cả mọi người đều vui vẻ và háo hức về ngày Tết. Người Việt Nam rất thích tổ chức lễ hội này.
Đáp án:
The festival activities are:
- buy fruits and flowers
- decorate houses
- buy a special tree with lots of flowers
- clean houses
- visit family and friends
- wear new clothes
- get lucky money
- watch lion dances and fireworks
Hướng dẫn dịch:
Các hoạt động của lễ hội là:
- mua trái cây và hoa
- trang trí nhà cửa
- mua một cây đặc biệt với rất nhiều hoa
- nhà cửa sạch sẽ
- thăm gia đình và bạn bè
- mặc quần áo mới
- nhận tiền lì xì
- xem múa lân và bắn pháo hoa
1. People buy fruits and flowers during Tết.
2. Every house has the same type of tree.
3. People clean their houses during Tết.
4. You can watch lion dances during Tết.
Hướng dẫn dịch:
1. Người ta mua trái cây và hoa trong dịp Tết.
2. Nhà nào cũng có cây giống nhau.
3. Mọi người dọn dẹp nhà cửa trong dịp Tết.
4. Bạn có thể xem múa lân trong dịp Tết.
Đáp án:
1. No |
2. No |
3. No |
4. Yes |
Speaking
Gợi ý:
A: What do people do before the Mid – Autumn festival?
B: Hmm. Let me see… They buy lanterns and mooncakes.
A: So, what do people do during the festival?
B: Well… they give gifts to friends and family, watch lion dances and parades.
A: Sounds interesting!
Hướng dẫn dịch:
A: Mọi người thường làm gì trước Tết Trung thu?
B: Hừm. Để tôi xem… Họ mua lồng đèn và bánh trung thu.
A: Vậy, mọi người làm gì trong lễ hội?
B: À… họ tặng quà cho bạn bè và gia đình, xem múa lân và diễu hành.
A: Nghe có vẻ thú vị!
Gợi ý:
A: Do you know any intesting festivals in Vietnam?
B: Yes, I do. I know a little about The southern fruit festival.
A: What do people do before the festival?
B: Well, farmers collect their best fruits and display beautifully on the trays.
A: Then, what people do during the festival?
B: Let me see… they sell, buy and enjoy fresh and delicious fruits, watch music performances and parades, and play traditional games.
A: Sounds a lot of fun!
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn có biết lễ hội thú vị nào ở Việt Nam không?
B: Có. Tôi biết chút ít về lễ hội trái cây Nam Bộ.
A: Mọi người làm gì trước lễ hội?
B: Chà, nông dân thu thập những trái cây ngon nhất của họ và bày đẹp mắt trên khay.
A: Vậy mọi người làm gì trong lễ hội?
B: Để tôi xem… họ bán, mua và thưởng thức trái cây tươi ngon, xem biểu diễn ca nhạc và diễu hành, và chơi các trò chơi truyền thống.
A: Nghe có vẻ rất thú vị!
Writing
Hướng dẫn dịch:
Sarah: Chào Nhiên. Bạn khỏe không?
Nhiên: Chào Sarah. Mình khỏe, cảm ơn bạn nhé! Bây giờ ở Việt Nam đang là Tết.
Sarah: Tết á? Tết là gì?
Nhiên: Tết là một lễ hội truyền thống ở Việt Nam.
Sarah: Mọi người làm gì vào dịp Tết?
Nhiên: Trước Tết, mọi người mua trái cây và hoa và trang trí nhà cửa. Trong những ngày Tết, họ thăm gia đình và bạn bè. Trẻ con nhận lì xì. Mọi người ăn nhiều món ăn truyền thống và hát karaoke. Đây cũng là khoảng thời gian tuyệt vời để xem múa lân và tổ chức tiệc.
Sarah: Nghe có vẻ vui ha!
Nhiên: Tất nhiên rồi! Mọi người đều vui và háo hức đóng chón Năm mới.
Đáp án:
a. karaoke |
b. happy |
c. party |
d. Vietnam |
e. money |
f. fireworks |
Gợi ý:
Andrew: Hi, Binh, how are you?
Binh: Hey, An. Very good, thanks. It’s Mid – Autumn here in Vietnam.
Andrew: Mid – Autumn? What’s that?
Binh: Mid – Autumn is a traditional festival in Vietnam.
Andrew: What do people do for the festival?
Binh: Before the Mid-Autumn festival, people buy lantenrs and mooncakes. During the festival, they give gifts to their family and friends, watch lion dances and parades.
Andrew: Sounds fun!
Binh: It is! Everyone is happy and excited about the Mid-Autumn festival.
Hướng dẫn dịch:
Andrew: Chào, Bình, bạn khỏe không?
Bình: Này, An. Tốt lắm, cảm ơn nhé. Đó là Trung thu ở đây tại Việt Nam.
Andrew: Trung thu? Đó là cái gì?
Bình: Trung thu là một lễ hội truyền thống ở Việt Nam.
Andrew: Mọi người làm gì cho lễ hội?
Bình: Trước Tết Trung thu, mọi người mua đèn lồng và bánh trung thu. Trong lễ hội, họ tặng quà cho gia đình và bạn bè, xem múa lân và diễu hành.
Andrew: Nghe vui đấy!
Bình: Đúng! Ai nấy đều vui vẻ, háo hức đón Tết Trung thu.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 4 iLearn Smart World hay, chi tiết khác: