Tiếng Anh 6 Unit 10: Lesson 1 (trang 78, 79, 80)
New words
Bài nghe:
Đáp án:
1. A |
2. E |
3. C |
4. B |
5. F |
6. D |
7. H |
8. G |
Giải thích:
1. statue: tượng
2. museum: bảo tàng
3. palace: cung điện
4. tower: tháp
5. opera house: nhà hát lớn
6. cathedral: nhà thờ chính tòa
7. bridge: cây cầu
8. park: công viên
Gợi ý:
- There is a Gold Bridge in Da Nang City.
- There is an Opera House in Ha Noi City.
- There is a famous palace called Reunification Palace in Ho Chi Minh City.
Hướng dẫn dịch:
- Có Cầu Vàng ở Thành phố Đà Nẵng.
- Có một Nhà hát Lớn ở Thành phố Hà Nội.
- Ở thành phố Hồ Chí Minh có một dinh thự nổi tiếng là Dinh Thống Nhất.
Listening
Bài nghe:
Đáp án:
No, they aren’t.
Nội dung bài nghe:
Tom: What are you going to do in Amsterdam?
Kathryn: First, I’m going to the Royal Palace.
Tom: It’s very busy on weekend
Kathryn: Really? Well, if it’s too busy, I’ll walk around Dam spare
Tom: Good idea, the square is beautiful. Are you going to the Opera?
Kathryn: Yes, of course
Tom: Do you have tockets? It is very popular
Kathryn: Oh no, I thought It was free! What can I do if I can’t get tickets?
Tom: There’s a very nice park near the opera house.
Kathryn: Great, If I can’t get tickets, I’ll take photos in the park
Tom: What will you do if the weather’s bad?
Kathryn: I’ll just stay in my hotel.
Hướng dẫn dịch:
Tom: Bạn sẽ đi đâu ở Amsterdam?
Kathryn: Đầu tiên, tôi sẽ đi cung điện Royal
Tom: Cuối tuần thì rất là đông
Kathryn: Thật sao. Nếu như quá đông, Tôi sẽ đi Quảng Trường Dam
Tom: Ý kiến hay đấy., Quảng trường rất đẹp. Bạn có đi nhà hát lớn không.
Kathryn: Dĩ nhiên là có rồi.
Tom: Bạn có vé chưa. Nó thì rất phổ biến.
Kathryn: Ôi không, tôi nghĩ là nó miễn phí. Tôi sẽ làm gì nếu không có vé?
Tom: Có một công viên rất đẹp ở gần đấy.
Kathryn: Tuyệt, Nếu tôi không có vé, tôi sẽ đi chụp ảnh.
Tom: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết tệ?
Kathryn: Tôi sẽ ở nhà thôi.
Bài nghe:
1. When is the palace busy?
2. Does Kathryn have tickets for the opera?
3. What is near the opera house?
4. Where can Kathryn go if the weather’s bad?
Đáp án:
1. On the weekend.
2. No, he doesn’t.
3. A nice park.
4. He just stay at his hotel.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi nào cung điện bận rộn? - Vào cuối tuần.
2. Kathryn có vé xem opera không? - Không, anh ấy không.
3. Gần nhà hát opera có gì? - Một công viên đẹp.
4. Kathryn có thể đi đâu nếu thời tiết xấu? - Anh ấy chỉ ở khách sạn của mình.
Conversation Skill
Showing interest (Thể hiện sự quan tâm)
To show you are listening to someone, say:
(Để thể hiện rằng bạn đang nghe, hãy nói)
Uh huh, I see. (to show understanding)
(Ừm hửm, mình biết rồi. => để thể hiện sự thấu hiểu)
Really? (to show surprise)
(Thật á? => để thể hiện sự ngạc nhiên)
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Grammar
a (trang 79 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Boy: What will you do if the weather’s bad?
Girl: If the weather’bad, I’ll watch a ballet at La Scala Opera House.
Hướng dẫn dịch:
Boy: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết xấu?
Cô gái: Nếu thời tiết xấu, tôi sẽ xem một vở ba lê ở Nhà hát Opera La Scala.
1. If I have (have) time, I will go (go) to the opera house.
2. If the weather ________ (be) cold, I _______ (watch) kabuki at the Kabukiza Theater.
3. I __________ (not go) to Ueno Park if it __________ (be) freezing.
4. If I _________(have) time, I __________ (visit) the Imperial Palace.
5. If the museum _________ (be) closed, I _________ (visit) Sensoji Temple.
6. If I _________ (not have) any money, I _________ (not go) to Tokyo Tower.
Đáp án:
1. have |
2. will watch |
3. will not go |
4. have – will visit |
5. will visit |
6. don’t have – will not go to |
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu có thời gian, tôi sẽ đến nhà hát opera.
2. Nếu thời tiết lạnh, tôi sẽ xem kabuki ở Nhà hát Kabukiza.
3. Tôi sẽ không đến công viên Ueno nếu trời đóng băng.
4. Nếu có thời gian, tôi sẽ đến thăm Cung điện hoàng gia.
5. Nếu bảo tàng đóng cửa, tôi sẽ đến thăm chùa Sensoji.
6. Nếu tôi không có tiền, tôi sẽ không đến Tháp Tokyo.
Vacation plan
• if rain-café
• if museum (busy) - cathedral
• tower - if opera house (closed)
• if palace (busy) - won't go
• old bridge - if have time
Đáp án:
1. If it rains, Mary will go to café.
2. If the museum is busy, Mary will go to cathedral.
3. If the opera house is closed, Mary will go to tower.
4. If the palace is busy, Mary won’t go.
5. If Mary has time, she will go to old bridge.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu trời mưa, Mary sẽ đến quán cà phê.
2. Nếu bảo tàng bận rộn, Mary sẽ đến nhà thờ lớn.
3. Nếu nhà hát đóng cửa, Mary sẽ lên tháp.
4. Nếu cung điện bận, Mary sẽ không đi.
5. Nếu Mary có thời gian, cô ấy sẽ đến cây cầu cũ.
d (trang 79 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Now, practice saying the sentences with your partner. (Bây giờ, hãy thực hành những câu trên với bạn của mình.)
Pronunciation
a (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Focus on the / ð/ sound. (Tập trung vào âm /ð/.)
b (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen to the words and focus on the underlined letter. (Lắng nghe những từ dưới đây và tập trung vào từ gạch chân.)
Bài nghe:
the
weather
there
c (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
d (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Read the words with the correct sound to a partner. (Đọc những từ với âm đúng với bạn của mình.)
Practice
a (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành đoạn hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)
Mary: What are you going to do for your vacation?
Tom: I'm going to visit the Sydney Opera House.
Mary: What else will you do?
Tom: If I have time, I'll visit the Sydney Harbor Bridge.
Mary: What will you do if the weather's cold?
Tom: If the weather's cold, I'll visit the Australian Museum.
Hướng dẫn dịch:
Mary: Bạn định làm gì cho kỳ nghỉ của mình?
Tom: Tôi sẽ đến thăm Nhà hát Opera Sydney.
Mary: Bạn sẽ làm gì nữa?
Tom: Nếu có thời gian, tôi sẽ ghé thăm cầu cảng Sydney.
Mary: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết lạnh?
Tom: Nếu thời tiết lạnh, tôi sẽ đến thăm Bảo tàng Úc.
b (trang 80 sgk Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Practice with your own idea. (Thực hành với ý tưởng của bạn.)
Gợi ý:
A: What are you going to do for your vacation?
B: I’ll going to visit the Statue of Liberty.
A: What else will you do?
B: If I have time, I will go to Branca Tower.
A: What will you do if the weather’s hot?
B: If the weather’s hot, I’ll go to an ice cream store.
Hướng dẫn dịch:
A: Bạn sẽ làm gì cho kỳ nghỉ của mình?
B: Tôi sẽ đến thăm Tượng Nữ thần Tự do.
A: Bạn sẽ làm gì nữa?
B: Nếu có thời gian, tôi sẽ đến Tháp Branca.
A: Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết nóng?
B: Nếu thời tiết nóng, tôi sẽ đi đến một cửa hàng kem.
Speaking
Gợi ý:
Gợi ý:
1. What will you do if you have more time? - I'll read books or watch TV.
2. What will you do if it rains? - I'll sleep.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ làm gì nếu có nhiều thời gian hơn? - Tôi sẽ đọc sách hoặc xem TV.
2. Bạn sẽ làm gì nếu trời mưa? - Tôi sẽ ngủ.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 6 Unit 10 iLearn Smart World hay, chi tiết khác: