Thuốc Cetrimaz - Chống nhiễm khuẩn - Hộp 1 lọ 1g - Cách dùng

Thuốc Cetrimaz thường được dùng để làm thuốc chống nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Cetrimaz được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cetrimaz 

Ceftriaxon là cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cetrimaz 

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Hàm lượng: Cetrimaz 1g

Đóng gói: Hộp 1 lọ 1g

Giá bán Thuốc Cetrimaz sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá Thuốc Cetrimaz.

Tham khảo giá Thuốc Cetrimaz do doanh nghiệp xuất/doanh nghiệp đăng ký công bố:

  • Giá công bố: 41000 đồng/Lọ
  • Giá trúng thầu: đồng/Lọ

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cetrimaz 

Cetrimaz thường dùng để điều trị viêm phổi

Chỉ định 

Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon: viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với các cephalosporin và penicilin.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi và người mẫn cảm với lidocain không được dùng loại tiêm bắp (dung môi là lidocain 1%).

Ceftriaxon không được trộn lẫn hoặc dùng cùng lúc với các sản phẩm có chứa calci, ngay cả khi hai đường truyền khác nhau. Trong trường hợp thật cần thiết, các sản phẩm có

chứa calci chỉ được dùng sau 48 giờ kể từ khi tiêm ceftriaxon.

Không được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cetrimaz 

Cách dùng

Pha dung dịch tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.

Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm. Tiêm chậm trong 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.

Dung dịch tiêm truyền: Hoà tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có canxi như natri clorid 0,9%, glucose 5% hoặc 10% v.v. Không dùng dung dịch ringer lactat hoà tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.

Liều dùng

Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp

  • Người lớn: Liều thường dùng: 1 – 2 g/ngày, tiêm 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần. Trường hợp mắc bệnh hoặc nhiễm khuẩn nặng có thể lên tới 4 g.
  • Trẻ em: 50 – 75 mg/kg thể trọng/ngày, tiêm 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.
  • Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg thể trọng/ngày.

Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg thể trọng (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/ kg thể trọng/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1 g từ 30 phút - 2 giờ trước khi mổ.

Suy thận và suy gan phối hợp: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/ngày.

Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Tác dụng phụ thuốc Cetrimaz 

Sử dụng thuốc Cetrimaz có thể nổi ban

Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần xuất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Tiêu hoá: ỉa chảy.
  • Da: phản ứng da, ngứa, nổi ban.

ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
  • Da: nổi mày đay.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ
  • Máu: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
  • Tiêu hoá: viêm đại tràng có màng giả
  • Da: ban đỏ đa dạng
  • Tiết niệu – sinh dục: tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.
  • Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cetrimaz 

Suy cả 2 chức năng gan & thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Phụ nữ có thai, đang cho con bú 

Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Tương tác thuốc Cetrimaz 

Thuốc

Ðối kháng với chloramphenicol (in vitro). Tương kị với các dung dịch chứa Ca. Không pha chung ống tiêm với aminoglycosid. Khi dùng đồng thời với các thuốc gây độc với thận như aminosid, furosemid, acid ethacrynic... sẽ làm tăng độc tính với thận. Probenecid làm chậm thẩ trừ, do đó kéo dài tác dụng của cephalosporin

Thức ăn

Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác nên có thể ảnh hưởng gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Cetrimaz cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bảo quản thuốc Cetrimaz 

Bảo quản: Để nơi khô, nhiệt độ dưới 250C, tránh ánh sáng

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Tiêu chuẩn: TCCS

Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của Bác sỹ.

Không dùng thuốc khi đã hết hạn, biến màu...

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!