Phương trình điện li KOH
1. Viết phương trình điện li của KOH
KOH → K+ + OH-
2. KOH là chất điện li mạnh
Chất điện li yếu là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. Chúng ta cùng tìm hiểu một số phương trình điện li của các chất điện li mạnh đặc trưng dưới đây:
+) Axit: HCl, H2SO4, HNO3 …
+) Bazo: NaOH, Ca(OH)2…
+) Muối: NaCl, CaCl2, Al2(SO4)3
3. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy các chất chỉ gồm các bazơ tan được trong nước là:
A. NaOH, KOH, Cu(OH)2, Al(OH)3
B. NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2
C. NaOH, LiOH, Cu(OH)2, Cu(OH)2
D. Mg(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)2
Lời giải:
Câu 2. Chất điện li mạnh có độ điện li (α)
A. α = 0
B. α = 1
C. 0 < α <1
D. α > 1
Lời giải:
Câu 3. Trường hợp nào sau đây không dẫn diện?
A. Dung dịch KOH
B. KCl nóng chảy
C. Dung dịch KCl
D. KCl khan
Lời giải:
Câu 4. Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?
A. KOH
B. HClO
C. CH3COOH
D. HF
Lời giải:
Câu 5. Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối nào sau đây?
A. KClO
B. KClO3
C. KClO4
D. KClO2
Lời giải
Đáp án: B
Cho khí Cl2 tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa muối KCl và muối KClO3
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O
Câu 6. Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất tan thuộc dãy nào sau đây?
A. KCl, KClO3, Cl2.
B. KCl, KClO, KOH.
C. KCl, KClO3, KOH.
D. KCl, KClO3.
Lời giải
Đáp án: C
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3
SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 | SO2 ra H2SO4
H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl | H2S ra H2SO4