Phản ứng H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl
1. Phương trình phản ứng H2S tạo ra H2SO4
H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
S-2 → S+6 + 8e
→ S-2 nhường e → chất khử.
Cl2 + 2e → 2Cl-.
→ Cl2 nhận e → chất oxi hóa
2. Điều kiện phản ứng H2S ra H2SO4
Nhiệt độ thường
3. Cách tiến hành phản ứng H2S tạo ra H2SO4
Sục khí H2S vào dung dịch nước Clo
4. Tính chất hóa học của H2S
4.1. Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).
Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
4.2. Tính khử mạnh
Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).
Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).
Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.
2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2
2H2S + O2 → 2H2O + 2S
Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:
Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)
5. Tính chất hóa học của Cl2
5.1. Tác dụng với kim loại
Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất)
5.2. Tác dụng với phi kim
(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
5.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm
Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Tác dụng với nuớc:
Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)
Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)
Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.
Tác dụng với dung dịch bazơ:
5.4. Tác dụng với muối của các halogen khác
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3
3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
5.5. Tác dụng với chất khử khác
5.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ
6. Bài tập vận dụng (có đáp án)
Câu 1. Cho phản ứng hoá học sau: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu nào dưới đây phát biểu đúng:
A. H2S là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử
B. H2S là chất khử, Cl2 là chất oxi hoá
C. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá
D. H2S là chất oxi hoá, H2O là chất khử
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
S-2 → S+6 + 6e
→ S-2 nhường e → chất khử.
Cl2 + 2e → 2Cl-.
→ Cl2 nhận e → chất oxi hóa
Câu 2. Các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu đen. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:
A. Bạc tác dụng với O2 trong không khí.
B. Bạc tác dụng với hơi nước.
C. Bạc tác dụng đồng thời với khí O2 và H2S trong không khí.
D. Bạc tác dụng với khí CO2.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Trong không khí có chứa các chất O2, H2S, hơi nước… Vì vậy Ag tác dụng đồng thời với O2 và H2S tạo muối Ag2S màu đen gây ra hiện tượng xỉn màu.
4Ag + O2+ 2H2S → 2Ag2S + 2H2O
Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Sục H2S vào dung dịch nước Clo
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2
(d). Thêm H2SO4 loãng vào NaClO
(e). Đốt H2S trong oxi không khí.
(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù
Nhưng thí nghiệm nào xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A. (a), (b), (e), (f)
B. (a), (c), (d), (e)
C. (a), (c), (d), (f)
D. (b), (d), (e), (f)
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
(a). Sục H2S vào dung dịch nước Clo
(b). Sục khí SO2vào dung dịch KMnO4
(e). Đốt H2S trong oxi không khí.
(f). Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù
Câu 4. Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
A. H2S, O2, nước brom
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4
D. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
A. H2S, O2, nước brom.
Sai vì H2S thể hiện tính khử
B. O2, nước brom, dung dịch KMnO4.
Đúng vì SO2 là chất khử ( có số OXH tăng từ +4 lên +6)
C. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
Sai.Vì NaOH không thể tính tính oxh hoặc khử khi tác dụng với SO2
D. Dung dịch BaCl2, H2S, nước brom.
Sai.Vì có BaCl2
Câu 5. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H2S và CO2 vào lượng dư dung dịch Pb(NO3)2, thu được 23,9 gam kết tủa. Thành phần phần trăm thể tích của H2S trong A là
A. 25%
B. 50%
C. 60%
D. 75%
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
nhh A= 0,4 mol
nPbS= 0,1 mol
Phương trình phản ứng
H2S + Pb(NO3)2→ PbS + 2HNO3
0,1← 0,1
%VH2S = 25%
Câu 6. Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sunfua) là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 trong không khí sinh ra:
A. hiện tượng mưa axit
B. hiện tượng nhà kính
C. lỗ thủng tầng ozon
D. nước thải gây ung thư
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 7. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc.
B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.
D. Trong công nghiệp, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước.
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 8. Hiện tượng xảy ra khi dẫn khí SO2 vào dung dịch brom là
A. có kết tủa màu vàng.
B. có khói màu nâu đỏ.
C. có khí mùi hắc thoát ra.
D. dung dịch brom mất màu
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Dung dịch Br2 có màu nâu đỏ, khi sục SO2 vào dung dịch nước Br2 thì dung dịch brom mất màu do xảy ra phản ứng
Phương trình hóa học: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
(dung dịch màu nâu đỏ) (dd không màu)
Câu 9. Thí nghiệm nào dưới đây không có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4loãng.
B. Sục H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
D. Sục H2S vào dung dịch FeCl2.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 10. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2.
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S .
(c) Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(d) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4đặc, nóng.
(f) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 11. Để điều chế H2S trong phòng thí nghiệm người ta dùng.
A. Cho Hiđrô tác dụng với lưu huỳnh.
B. Cho sắt (II) sunfua tác dụng với axít clohiđríc.
C. Cho sắt sunfua tác dụng với axít nitric
D. Cho sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 12. Câu nhận xét về khí H2S nào sau đây là sai ?
A. là khí không màu, mùi trứng thối và rất độc
C. tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2S
B. làm quỳ tím ẩm hóa xanh
D. có tính khử mạnh
Lời giải:
Đáp án: C
Câu 13. Thí nghiệm nào dưới đây không có phản ứng hóa học xảy ra?
A. Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4 loãng.
B. Sục H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
D. Sục H2S vào dung dịch FeCl2.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng
A. 2NaNO3+ 3Cu + 4H2SO4 → 2NO + 3CuSO4 + Na2SO4 + 4H2O
B. H2S + CuCl2 → CuS đen + H2S
C. 12HCl + 9Fe(NO3)2→ 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Câu 14. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. Hiện tượng quan sát thấy là
A. Có xuất hiện kết tủa xanh
B Không thấy hiện tượng gì
C. Dung dịch từ màu xanh chuyển sang không màu
D. Xuất hiện kết tủa đen
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình phản ứng
H2S + CuCl2 → CuS đen + H2S
Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. Hiện tượng quan sát thấy là Xuất hiện kết tủa đen
Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.
A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.
B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.
C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.
D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 16. Tiến hành các thí nghiệm sau
(1).Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2). Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(3). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Na2SiO3.
(4). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(5).Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6). Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Tiến hành thí nghiệm sau:
1) H2S + FeSO4→ không phản ứng.
2) H2S + CuSO4→ CuS↓ + H2SO4
3) 2CO2+ 2H2O + Na2SiO3→ H2SiO3↓ + 2NaHCO3
4) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
CO2 dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
5) 6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4
6) 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + 2Al(OH)3↓
Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3→ Ba[Al(OH)4]2.
=> Các thí nghiệm (2); (3); (5) và (6) thu được kết tủa
Câu 17. Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
A. O2.
B. dd CuSO4.
C. dd FeSO4.
D. Cl2
Lời giải:
Đáp án: C
Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch dd FeSO4 ở điều kiện thường
Câu 18. Tính axit của các axit HCl, HBr, HI, H2S được sắp xếp theo trật tự nào?
A. HCl > HBr > HI > H2S
B. HI > HBr > HCl > H2S
C. H2S > HCl > HBr > HI
D. H2S > HI > HBr > HCl
Lời giải:
Đáp án: B
H2S là axit yếu; HCl; HBr; HI là các axit mạnh → loại C và D
Tính axit của HI > HBr > HCl → loại A
Câu 19. Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là
A. H2S, H2SO3, H2SO4
B. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3
C. H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO2
D. H2S, NaHS, K2S
Lời giải:
Đáp án: D
Số oxi hóa của S trong các chất H2S, NaHS, K2S là - 2.
Câu 20. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.
(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án: C
(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.
(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Xem thêm các phương trình hóa học khác:
SO2 + H2S → S + H2O | SO2 ra S
H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4 | H2S ra CuS
H2S + H2SO4 → SO2 + H2O + S | H2S ra S