Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa (Chân trời sáng tạo)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa Chân trời sáng tạo hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 12. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa

A. Lý Thuyết

I. KHÁI NIỆM THUỶ QUYỂN

- Khái niệm: Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trong khí quyển,... xâm nhập tới giới hạn trên của tầng đối lưu, tồn tại trong tầng nước ngầm của thạch quyển.

- Phân bố không đều, nước mặn (97,5%), nước ngọt (2,5% phân bố ở trên lục địa).

Lý thuyết Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. NƯỚC TRÊN LỤC ĐỊA

1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông

a. Nguồn cung cấp nước sông

- Sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước (mưa), chế độ nước đơn giản. Sông phụ thuộc vào nhiều nguồn cung cấp nước (mưa; băng, tuyết tan) chế độ nước tương đối phức tạp.

- Những vùng cấu tạo bởi đá granit và đá biến chất có khả năng thấm nước, tạo nguồn nước ngầm phong phú, nên sông ngòi có lượng nước dồi dào. Những vùng có cấu tạo đá phiến sét không thấm nước, lũ lên nhanh vào mùa mưa, đến mùa khô thì nước sông cạn kiệt hoặc rất ít nước.

Lý thuyết Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Sông Hồng

b. Các nhân tố tự nhiên khác

- Địa hình: do độ dốc địa hình, sông có tốc độ dòng chảy nhanh hơn ở đồng bằng.

- Thực vật: khi nước mưa rơi xuống, một lượng nước lớn được tán cây giữ lại. Nước thấm dần vào đất tạo những mạch nước ngầm.

– Hồ, đầm nối với sông điều hoà chế độ nước sông. Khi nước sông lên, một phần nước chảy vào hồ, đầm. Vào mùa cạn, hồ cung cấp nước ngược lại cho sông.

2. Hồ

- Khái niệm: Hồ là những vùng trũng chứa nước trong lục địa không thông với biển. Độ sâu từ vài mét tới hàng trăm mét, đôi khi đạt tới trên 1000m

- Dựa trên nguồn gốc hình thành các hồ tự nhiên chia thành hai nhóm hồ:

+ Hồ có nguồn gốc nội sinh: hình thành do các đứt gãy lớn, hồ núi lửa hình thành trên miệng núi lửa đã tắt.

+ Hồ có nguồn gốc ngoại sinh: hồ do băng hà tạo ra, hồ bồi tụ do sông.

- Hồ nhân tạo được xây dựng để sản xuất thuỷ điện và cung cấp nước cho sản xuất và đời sống

Lý thuyết Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hồ Ba Bể (Bắc Kạn)

3. Nước băng tuyết

- Trên các đỉnh núi cao và vùng cực, do khí hậu quanh năm lạnh giá nên nước tồn tại ở thể rắn gọi là nước băng tuyết, bao phủ 10% diện tích lục địa.

- Phân bố rải rác ở đỉnh núi cao, chiếm khoảng 3% diện tích băng trên toàn Trái Đất, cung cấp nước cho nhiều con sông lớn.

- Ý nghĩa: điều hoà nhiệt độ Trái Đất, cung cấp nước ngọt (70% nước ngọt trên Trái Đất).

Lý thuyết Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

4. Nước ngầm

- Nằm bên trong vỏ Trái Đất, tồn tại thường xuyên trong tầng chứa nước.

- Mực nước ngầm luôn thay đổi phụ thuộc vào: nguồn cung cấp nước, địa hình và cấu tạo đất đá, thực vật.

- Có vai trò quan trọng trong sinh hoạt và sản xuất, ổn định dòng chảy và chống sụt lún,… việc khai thác quá mức làm mực nước ngầm suy giảm.

III. BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NGỌT

- Thuỷ quyển bao phủ tới 76% bề mặt Trái Đất nhưng chỉ có 2,5% lượng nước ngọt, 70% lượng nước ngọt tồn tại dưới dạng băng, tuyết. Hiện nay, nước ngọt đang trở nên khan hiếm và ô nhiễm.

- Giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt:

– Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới

– Sử dụng nguồn nước hợp lí

– Hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước

Lý thuyết Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tình trạng ô nhiễm nguồn nước

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở

A. biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ.

B. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương.

C. sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước.

D. biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.

Đáp án đúng là: D

Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa, hơi nước trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.

Câu 2. Sông nào sau đây nằm trong khu vực ôn đới lạnh?

A. A-ma-dôn.

B. Nin.

C. I-ê-nit-xây.

D. Mê Công.

Đáp án đúng là: C

Sông I-ê-nit-xây là một trong những hệ thống sông lớn nhất đổ ra Bắc Băng Dương, với chiều dài 3487 km, là con sông dài thứ 5 trên thế giới. Hệ thống sông này có diện tích lưu vực và chiều dài nhỏ hơn của hệ thống Mississippi-Missouri tại Hoa Kỳ nhưng lưu lượng nước trung bình thì cao hơn gấp 1,5 lần. Sông I-ê-nit-xây nằm trong khu vực ôn đới lạnh.

Câu 3. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?

A. Băng tuyết.

B. Thực vật.

C. Địa hình.

D. Nước ngầm.

Đáp án đúng là: D

Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông là nguồn nước ngầm.

Câu 4. Hồ nước mặn thường có ở những nơi như thế nào?

A. Khí hậu nóng, mưa nhiều, bốc hơi lớn.

B. Khí hậu khô hạn, ít mưa, độ bốc hơi lớn.

C. Sinh vật phát triển, nhiều mưa, nhiều cát.

D. Gần biển, có nước ngầm, độ mặn rất lớn.

Đáp án đúng là: B

Hồ nước mặn thường có ở những nơi có khí hậu khô hạn, ít mưa và độ bốc hơi lớn. Ví dụ: các hồ trong hoang mạc.

Câu 5. Ở nước ta, mực nước lũ thường lên nhanh đột ngột ở các sông thuộc khu vực nào sau đây?

A. Miền Trung.

B. Miền Bắc.

C. Miền núi.

D. Miền Nam.

Đáp án đúng là: A

Mực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh chủ yếu do sông ở miền Trung có đặc điểm ngắn, dốc, lượng mưa lớn và tập trung trong thời gian ngắn.

Câu 6. Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.

B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú.

C. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu.

D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương.

Đáp án đúng là: A

Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm là thường chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao và nông.

Câu 7. Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do có

A. nhiều thung lũng.

B. địa hình phức tạp.

C. độ dốc địa hình.

D. nhiều đỉnh núi cao.

Đáp án đúng là: C

Ở miền núi, địa hình dốc và lòng sông hẹp nên nước sông thường chảy nhanh, ở đồng bằng lòng sông thường thoải và rộng hơn, nước sông chảy chậm hơn.

Câu 8. Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà?

A. Địa hình đồi núi dốc nhiều.

B. Bề mặt đất đồng bằng rộng.

C. Các mạch nước ngầm cạn.

D. Nước mưa chảy trên mặt.

Đáp án đúng là: C

Yếu tố góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà là các mạch nước ngầm cạn. Khi mưa lớn, 1 phần nước mưa thấm xuống và được lưu giữ thành nước ngầm; khi mùa cạn đến 1 phần nước ngầm cung cấp nước cho các sông, hạn chế hiện tượng khô hạn.

Câu 9. Sông nằm trong khu vực xích đạo thường có nhiều nước

A. quanh năm.

B. theo mùa.

C. vào mùa xuân.

D. vào mùa hạ.

Đáp án đúng là: A

Ở khu vực xích đạo có lượng mưa lớn quanh năm nên các sông ở khu vực này thường có nhiều nước quanh năm. Điển hình như sông A-ma-dôn,…

Câu 10. Sông nào sau đây có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới?

A. Nin.

B. I-ê-nit-xây.

C. A-ma-dôn.

D. Mê Công.

Đáp án đúng là: C

Sông Amazon là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài thứ 2 thế giới, là sông có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới. Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương. Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km.

Câu 11. Sông nào sau đây có chiều dài đứng thứ hai thế giới?

A. Nin.

B. Mê Công.

C. I-ê-nit-xây.

D. A-ma-dôn.

Đáp án đúng là: D

Sông Amazon là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài thứ 2 thế giới, là sông có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới. Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương. Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km.

Câu 12. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do

A. lớp phủ thổ nhưỡng mềm.

B. bề mặt địa hình bằng phẳng.

C. tổng lưu lượng nước lớn.

D. tốc độ nước chảy nhanh.

Đáp án đúng là: B

Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do bề mặt địa hình bằng phẳng, dòng chảy và phù sa tràn ra hai bên sông dễ dàng, lâu dài lòng sông được mở rộng. Ở miền núi, địa hình cao, dốc nên nước chảy xiết, đào lòng nhanh và lòng sông hẹp, khả năng mở rộng hạn chế.

Câu 13. Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. phân nước cho sông phụ.

B. xuất phát chảy ra biển.

C. tiếp nhận các sông nhánh.

D. đổ ra biển hoặc các hồ.

Đáp án đúng là: D

Cửa sông là nơi dòng sông chính đổ ra biển hoặc các hồ.

Câu 14. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là

A. điều hoà dòng chảy sông.

B. giảm lưu lượng nước sông.

C. điều hoà chế độ nước sông.

D. làm giảm tốc độ dòng chảy.

Đáp án đúng là: C

Hồ, đầm có vai trò điều tiết chế độ dòng chảy nước sông. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là điều hoà chế độ nước sông.

Câu 15. Sông nào sau đây dài nhất thế giới?

A. A-ma-dôn.

B. Nin.

C. I-ê-nit-xây.

D. Mê Công.

Đáp án đúng là: B

Sông Nin hoặc Nil, là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực Bắc Phi, thường được coi là con sông dài nhất trên thế giới, với chiều dài 6.853 km và đổ nước vào Địa Trung Hải.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 9: Khí áp và gió

Lý thuyết Bài 10: Mưa

Lý thuyết Bài 13: Nước biển và đại dương

Lý thuyết Bài 14: Đất

Lý thuyết Bài 15: Sinh quyền, các nhận tố ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!