Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Mưa (Chân trời sáng tạo)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Mưa Chân trời sáng tạo hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 10. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Mưa

A. Lý Thuyết

I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG MƯA

- Khái niệm mưa: là nước rơi ở trạng thái lỏng hay rắn từ các đám mây xuống bề mặt Trái Đất.

- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và sự phân bố mưa trên Trái Đất: khí áp, frông, gió, dòng biển và địa hình

Lý thuyết Bài 10: Mưa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

1. Khí áp

- Vùng khí áp thấp: có lượng mưa lớn, do là khu vực hút gió, có không khí ẩm liên tục bốc lên cao, ngưng tụ và tạo thành mây, sinh ra mưa.

- Vùng khí áp cao: mưa rất ít hoặc không mưa vì gió thổi không khí đi, không khí không bốc hơi lên được.

2. Frông

- Khái niệm frông: là lớp tiếp xúc giữa hai khối khí có tính chất khác nhau.

- Sự tranh chấp giữa các khối không khí frông nóng và frông lạnh gây nên nhiễu loạn không khí, tạo mây và sinh ra mưa.

- Frông nóng có sương mù xuất hiện, gió mạnh và giật từng đợt. Frông lạnh có mưa rào, đôi khi có mưa đá, phạm vi mưa hẹp hơn frông nóng.

- Miền có frông hoặc dải hội tụ nhiệt đới đi qua thường có mưa nhiều, gọi là mưa frông hoặc mưa dải hội tụ.

3. Gió

- Gió mang hơi nước từ đại dương vào trong lục địa, càng vào sâu trong lục địa thì mưa càng ít. Chủ yếu do ngưng kết hơi nước từ sông, hồ, ao hoặc thảm thực vật.

4. Dòng biển

- Dòng biển nóng chảy qua thường mưa nhiều vì không khí bốc lên mang nhiều hơi nước, tạo mây gây mưa. Dòng biển lạnh chảy qua có lượng mưa ít do không khí không bốc lên được nên rất khô hạn.

Lý thuyết Bài 10: Mưa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

5. Địa hình

- Sườn đón gió thường mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít.

- Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều, tới một độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm sẽ không còn mưa.

II. SỰ PHÂN BỐ MƯA TRÊN TRÁI ĐẤT

1. Phân bố theo vĩ độ

- Mưa nhiều nhất ở Xích đạo, tiếp đến là ở hai vùng ôn đới.

- Mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

- Khu vực gần cực Bắc và cực Nam mưa rất ít.

2. Phân bố theo khu vực

- Lượng mưa phân bố không đều giữa các khu vực theo chiều đông - tây

- Các khu vực tiếp giáp hoặc gần biển, có dòng biển nóng chảy qua thường có lượng mưa nhiều, khu vực nằm sâu trong nội địa hoặc có dòng biển lạnh chảy qua thường có lượng mưa ít.

Lý thuyết Bài 10: Mưa - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Thung lũng McMurdo không hề có giọt mưa nào trong suốt 2 triệu năm

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Miền có gió Mậu dịch thổi qua mưa ít do

A. gió không qua đại Dương.

B. tính chất của gió khô, nóng.

C. gió xuất phát từ vùng áp cao.

D. tốc độ gió yếu và chậm.

Đáp án đúng là: B

Miền nằm trong đới gió Tín phong (Mậu dịch) có mưa ít do gió khô. Miền khí hậu gió mùa thường có mưa nhiều do vào mùa hè có gió thổi từ đại dương vào lục địa.

Câu 2. Không khí chứa nhiều hơi nước và làm khí áp giảm, điều này xảy ra ở vùng

A. áp thấp ôn đới.

B. áp cao chí tuyến.

C. áp thấp xích đạo.

D. áp cao cận cực.

Đáp án đúng là: C

Khi nhiệt độ cao làm hơi nước bốc lên dần chiếm chỗ của không khí khô và làm khí áp giảm, điều này xảy ra ở vùng áp thấp xích đạo.

Câu 3. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có mưa lớn do

A. gió mùa mùa hạ thổi từ đại Dương vào lục địa.

B. cả hai loại gió đều đi qua biển bố sung hơi nước.

C. gió mùa mùa đông qua biển đem theo hơi nước.

D. thường xuyên chịu ảnh hưởng lớn của áp thấp.

Đáp án đúng là: A

Khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa thường có mưa lớn do gió mùa mùa hạ thổi từ đại Dương vào lục địa mang theo lượng ẩm lớn, gặp địa hình sẽ gây mưa lớn.

Câu 4. Vùng cực có mưa ít là do tác động của

A. frông.

B. áp thấp.

C. địa hình.

D. áp cao.

Đáp án đúng là: D

Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như vùng cực, vùng chí tuyến -> Vùng cực có mưa ít là do tác động của áp cao cực.

Câu 5. Nơi nào sau đây có nhiều mưa?

A. Khu khí áp cao.

B. Khu khí áp thấp.

C. Miền có gió Đông cực.

D. Miền có gió Mậu dịch.

Đáp án đúng là: B

Vùng áp thấp hút gió và đẩy không khí ẩm lên cao sinh ra mây, gây mưa. Vùng áp thấp thường có lượng mưa lớn, như vùng Xích đạo. Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như vùng cực, vùng chí tuyến.

Câu 6. Nơi nào sau đây có mưa ít?

A. Nơi có dòng biển lạnh đi qua.

B. Nơi có dải hội tụ nhiệt đới.

C. Nơi có frông hoạt động nhiều.

D. Nơi có dòng biển nóng đi qua.

Đáp án đúng là: A

Cùng nằm ven bờ đại dương, nhưng nơi có dòng biển nóng chảy qua thì mưa nhiều. Nơi có dòng biển lạnh chảy qua thì mưa ít.

Câu 7. Khi một khối không khí nóng chủ động đẩy lùi khối không khí lạnh, ở chỗ tiếp xúc sẽ hình thành

A. frông lạnh.

B. dải hội tụ nhiệt đới.

C. đựờng hội tụ nội chí tuyến.

D. frông nóng.

Đáp án đúng là: D

Khi một khối không khí nóng chủ động đẩy lùi khối không khí lạnh, ở chỗ tiếp xúc sẽ hình thành frông nóng.

Câu 8. Vùng cực có lượng mưa thấp nhất do

A. áp thấp, nhiệt độ cao.

B. áp thấp, nhiệt độ thấp.

C. áp cao, nhiệt độ cao.

D. áp cao, nhiệt độ thấp.

Đáp án đúng là: D

Trên bề mặt Trái Đất, theo chiều kinh tuyến, nơi có lượng mưa ít nhất là vùng cực do ở cực tồn tại áp cao với nền nhiệt độ thấp và rất khó bốc hơi nước nên mưa rất ít.

Câu 9. Nơi có ít mưa thường là ở

A. xa đại dương.

B. gần đại dương.

C. khu vực khí áp thấp.

D. trên dòng biển nóng.

Đáp án đúng là: A

Vùng nằm sâu trong lục địa, nếu không có gió từ đại dương thổi vào thì mưa rất ít. Vùng có gió Mậu dịch hoạt động sẽ ít mưa, vùng có gió mùa hoạt động sẽ mưa nhiều.

Câu 10. Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít là do tác động của

A. gió mùa.

B. áp thấp.

C. áp cao.

D. địa hình.

Đáp án đúng là: C

Ở vùng áp cao không khí bị nén xuống không bốc lên cao được và chỉ có gió thổi đi nên ít mưa như vùng cực, vùng chí tuyến -> Vùng chí tuyến có mưa tương đối ít là do tác động của áp cao cận chí tuyến.

Câu 11. Ở trong vùng nội địa, xa đại dương có

A. mưa theo mùa.

B. rất ít mưa.

C. mưa khá nhiều.

D. mưa rất lớn.

Đáp án đúng là: B

Các vùng xa đại dương, ở sâu trong lục địa, dòng biển lạnh, có địa hình chắn gió,… mưa rất ít hoặc không có mưa.

Câu 12. Ở sườn và đỉnh núi cao thời tiết thường có đặc điểm là

A. khô ráo.

B. ẩm ướt.

C. mây mù.

D. thất thường.

Đáp án đúng là: A

Ở sườn và đỉnh núi cao thời tiết thường có đặc điểm là khô ráo, không có mưa hoặc rất ít mưa.

Câu 13. Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của

A. Frông nóng.

B. Frông cực.

C. dải hội tụ nhiệt đới.

D. Frông lạnh.

Đáp án đúng là: C

Hiện tượng mưa ngâu ở nước ta có liên quan đến sự xuất hiện của dải hội tụ nhiệt đới. Dải hội tụ nhiệt đới di chuyển theo sự chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.

Câu 14. Nhận định nào sau đây thể hiện ảnh hưởng của hướng địa hình đến sự phân bố mưa?

A. Khuất gió mưa trung bình.

B. Núi cao khô ráo không mưa.

C. Đón gió mưa nhiều.

D. Càng lên cao mưa càng nhiều.

Đáp án đúng là: C

Địa hình ảnh hưởng nhiều đến phân bố mưa. Sườn đón gió thường mưa nhiều, sườn khuất gió thường mưa ít. Cùng một sườn núi đón gió, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều, tới một độ cao nhất định, độ ẩm không khí giảm sẽ không còn mưa. Vì vậy, những sườn và đỉnh núi cao thường ít mưa.

Câu 15. Những vùng ở sâu trong lục địa mưa rất ít do

A. chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch.

B. mưa chủ yếu do ngưng kết tại chỗ.

C. ảnh hưởng của áp cao cận chí tuyến.

D. không có gió từ đại Dương thổi vào.

Đáp án đúng là: D

Những khu vực nằm sâu trong nội địa hoặc có dòng biển lạnh chảy qua thường có lượng mưa ít. Đặc biệt, những vùng ở sâu trong lục địa mưa rất ít vì không có gió từ đại Dương thổi vào.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất

Lý thuyết Bài 9: Khí áp và gió

Lý thuyết Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa

Lý thuyết Bài 13: Nước biển và đại dương

Lý thuyết Bài 14: Đất

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!