Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
A. Lý Thuyết
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm
- Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo về hai cực).
- Nguyên nhân: do Trái Đất hình cầu làm cho góc nhập xạ thay đổi từ Xích đạo về hai cực. Lượng bức xạ mặt trời thay đổi, tác động đến sự phát triển, phân bố của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất.
2. Biểu hiện
Sự phân bố một cách có quy luật, theo chiều từ Xích đạo về hai cực của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí:
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: 7 vòng đai nhiệt là đai nóng, hai vòng đai ôn hoà, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu
- Các đai khí áp và các đới gió chính: 7 đai khí áp là đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao địa cực và 3 đới gió: mậu dịch, tây ôn đới, đông cực.
- Các đới khí hậu: 7 đới khí hậu là đai áp thấp xích đạo, hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao địa cực
- Các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính
- Một số thành phần tự nhiên khác: sự phân bố mưa, sự thay đổi của biên độ nhiệt năm trên Trái Đất,…
Vành đai nhiệt trên Trái Đất
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm
- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.
- Nguyên nhân: do ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa, đại đương.
2. Biểu hiện
Biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô.
a. Quy luật đai cao
- Khái niệm: quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
- Nguyên nhân: do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi.
- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao địa hình.
Hoa Đỗ quyên trên dãy Hoàng Liên Sơn
b. Quy luật địa ô
- Khái niệm: quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
- Nguyên nhân: do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang tây, càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng tăng. Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho khí hậu hai bên sườn đông và tây của dãy núi có sự khác nhau.
- Biểu hiện: sự phân bố của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
- Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và tương hỗ lẫn nhau. Tùy từng khu vực lãnh thổ nhất định, quy luật này hay quy luật kia sẽ đóng vai trò chủ chốt trong sự hình thành và phát triển của tự nhiên.
- Giải thích được sự đa dạng, phong phú của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí trên Trái Đất cũng như ở từng khu vực lãnh thổ cụ thể.
- Là cơ sở để phân chia các khu vực địa lí, từ đó có thể phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp.
- Con người sinh sống và sản xuất ở từng lãnh thổ khác nhau, cần có các biện pháp sử dụng hợp lí và hiệu quả sự đa dạng của tự nhiên.
B. Trắc Nghiệm
Câu 1. Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật
A. thống nhất.
B. địa đới.
C. địa ô.
D. đai cao.
Đáp án đúng là: A
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí -> Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật thống nhất.
Câu 2. Theo hướng từ cực về xích đạo, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự nào sau đây?
A. Đài nguyên, rừng lá rộng, rừng lá kim, rừng cận nhiệt ẩm.
B. Đài nguyên, rừng lá kim, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá rộng.
C. Đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm.
D. Đài nguyên, rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá kim, rừng lá rộng.
Đáp án đúng là: C
Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. Theo hướng từ cực về xích đạo, các kiểu thảm thực vật phân bố theo thứ tự là đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, rừng cận nhiệt ẩm.
Câu 3. Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. vĩ độ.
B. các mùa.
C. đông tây.
D. độ cao.
Đáp án đúng là: D
Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo độ cao của địa hình.
Câu 4. Năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao là nguyên nhân sâu xa tạo nên quy luật nào dưới đây?
A. Quy luật địa mạo.
B. Quy luật phi địa đới.
C. Quy luật địa đới.
D. Quy luật thống nhất.
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân hình thành quy luật phi địa đới là do nguồn năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao.
Câu 5. Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật
A. địa đới.
B. đai cao.
C. địa ô.
D. thống nhất.
Đáp án đúng là: A
Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực) -> Sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí từ Xích đạo đến cực là biểu hiện của quy luật địa đới.
Câu 6. Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của
A. địa hình.
B. thực vật.
C. thổ nhưỡng.
D. sông ngòi.
Đáp án đúng là: B
Quy luật địa ô là sự phân hoá theo kinh độ của các thành phần tự nhiên tuỳ theo mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa. Biểu hiện rõ nhất là sự thay đổi của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
Câu 7. Nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20oC của hai bán cầu là vòng đai
A. nóng.
B. băng giá vĩnh cửu.
C. ôn hoà.
D. lạnh.
Đáp án đúng là: A
Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20°C của bán cầu Bắc và bán cầu Nam, trong khoảng giữa hai vĩ tuyến 30°B và 30°N.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng về các thành phần tự nhiên của Trái Đất?
A. Thành phần nào không theo quy luật địa ô thì theo quy luật địa đới.
B. Thành phần nào không theo quy luật địa ô thì theo quy luật đai cao.
C. Thành phần nào không theo quy luật địa đới thì theo quy luật phi địa đới.
D. Thành phần nào không theo quy luật địa đới thì theo quy luật đai cao.
Đáp án đúng là: C
Trong các thành phần tự nhiên của Trái Đất thành phần nào không theo quy luật địa đới thì theo quy luật phi địa đới. Ví dụ: Ở vùng núi, quy luật đai cao thể hiện rõ hơn cả.
Câu 9. Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố của các đối tượng địa lí không theo
A. vĩ độ.
B. đại dương.
C. địa hình.
D. lục địa.
Đáp án đúng là: A
Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố của các thành phần địa lí và các cảnh quan không phụ thuộc vào sự phân bố của bức xạ mặt trời (địa đới). Nguyên nhân của quy luật phi địa đới là do sự phân chia bề mặt Trái Đất ra thành lục địa, đại dương và do độ cao địa hình dẫn đến sự phân bố nhiệt không đồng đều.
Câu 10. Theo hướng từ xích đạo về cực, các nhóm đất phân bố theo thứ tự nào sau đây?
A. Đất pốt dôn, đài nguyên, đen, xám.
B. Đất xám, pốt dôn, đài nguyên, đen.
C. Đất đen, xám, pốt dôn, đài nguyên.
D. Đất pốt dôn, đài nguyên, đen, xám.
Đáp án đúng là: C
Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực. Theo hướng từ xích đạo về cực, các nhóm đất phân bố theo thứ tự là đất đen, xám, pốt dôn, đài nguyên.
Câu 11. Nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N là vòng đai nào dưới đây?
A. Vòng đai lạnh.
B. Vòng đai nóng.
C. Vòng đai ôn hòa.
D. Vòng đai băng giá vĩnh cửu.
Đáp án đúng là: B
Vòng đai nóng trên Trái Đất có vị trí nằm giữa các vĩ tuyến 300B và 300N.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với các quy luật địa lí chung của Trái Đất?
A. Các quy luật địa đới và phi địa đới không có tác động riêng rẽ.
B. Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời với nhau.
C. Mỗi quy luật có vai trò chủ chốt trong từng trường hợp cụ thể.
D. Mỗi quy luật chi phối mạnh tất cả các hướng phát triển tự nhiên.
Đáp án đúng là: D
Các quy luật địa đới và phi địa đới diễn ra đồng thời và có tác động lẫn nhau. Tuy nhiên, quy luật nào phát huy mạnh hơn, chi phối thiên nhiên nhiều hơn lại phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Ví dụ: Ở vùng núi, quy luật đai cao thể hiện rõ hơn cả.
Câu 13. Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự nào sau đây?
A. Nhiệt đới, cận xích đạo, cận cực.
B. Xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, cực.
C. Nhiệt đới, xích đạo, ôn đới, cực.
D. Cận nhiệt, cận xích đạo, cận cực.
Đáp án đúng là: B
Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm. Các đới khí hậu trên Trái Đất từ Xích đạo về cực theo thứ tự là xích đạo, nhiệt đới, ôn đới và cực.
Câu 14. Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo
A. vĩ độ.
B. độ cao.
C. các mùa.
D. kinh độ.
Đáp án đúng là: D
Quy luật địa ô là sự phân hoá theo kinh độ của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí tuỳ theo mức độ xa bờ đại dương tới trung tâm lục địa.
Câu 15. Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?
A. Vòng đai lạnh, nóng, băng giá vĩnh cửu, ôn hoà.
B. Vòng đai lạnh, nóng, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.
C. Vòng đai nóng, lạnh, ôn hoà, băng giá vĩnh cửu.
D. Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh, băng giá vĩnh cửu.
Đáp án đúng là: D
Các vòng đai nhiệt từ Xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự là: Vòng đai nóng, ôn hoà, lạnh và băng giá vĩnh cửu.
Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 15: Sinh quyền, các nhận tố ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
Lý thuyết Bài 17: Vỏ địa lí. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Lý thuyết Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới