Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Lý thuyết Địa lí 10 Bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới
A. Lý Thuyết
I. DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Đặc điểm dân số thế giới
- Dân số tăng lên theo thời gian, năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.
- Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Dân số không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng giữa thế kỉ XX
- Hiện tượng “bùng nổ dân số” gây ra những vấn đề về kinh tế - xã hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên.
- Dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong thế kỉ XXI với tốc độ chậm hơn so với thời gian trước. Dự báo đạt khoảng 9 tỉ người vào năm 2037.
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng dân số tự nhiên
- Là sự tăng giảm dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
a. Tỉ suất sinh thô
- Là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm còn sống so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất sinh thô thế giới năm 2020 là 19‰, xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất sinh thô cao nhất thế giới là châu Phi có 33,6‰, thấp nhất là Châu Âu chỉ 10,4‰.
b. Tỉ suất tử thô
- Là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm. Tỉ suất tử thô thế giới năm 2020 là 7‰, xu hướng tăng. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất tử thô cao nhất thế giới là châu Âu có 11,0‰, thấp nhất là Châu Đại Dương chỉ 6,8‰.
c. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên
- Xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô trong một khoảng thời gian xác định trên một đơn vị lãnh thổ. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên thế giới năm 2020 là 1,2%, xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, tỉ suất tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới là châu Phi (2,5%), thấp nhất là Châu Âu (-0,06%).
2. Gia tăng dân số cơ học
Gồm hai bộ phận: xuất cư và nhập cư.
- Tỉ suất nhập cư: tương quan giữa số người di chuyển đến một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm.
- Tỉ suất xuất cư: tương quan giữa số người di chuyển ra khỏi một vùng lãnh thổ so với số dân trung bình cùng thời điểm
- Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
Gia tăng cơ học không làm thay đổi số dân trên toàn thế giới nhưng đối với từng quốc gia, khu vực thì nó có thể làm thay đổi số dân và tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội.
3. Gia tăng dân số thực tế
- Được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %). Gia tăng dân số thực tế của thế giới có xu hướng giảm. Giai đoạn 2015 - 2020, gia tăng dân số thực tế cao nhất ở châu Phi với 2,5%, thấp nhất ở châu Âu chỉ 0,1%.
- Quy mô thế giới, gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào gia tăng dân số tự nhiên. Quy mô quốc gia, vùng lãnh thổ gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào cả gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học.
III. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN GIA TĂNG DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Kinh tế - xã hội
- Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại. Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế thấp hơn, tỉ lệ dân số làm nông nghiệp cao dẫn đến nhu cầu về nguồn lao động nhiều hơn, gia tăng dân số cao.
- Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn,… ở mỗi vùng lãnh thổ trong những thời kì nhất định có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số.
2. Tự nhiên - sinh học
- Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai, sông ngòi,...); cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),… cũng tác động đến gia tăng dân số.
3. Các nhân tố khác
- Thiên tai, dịch bệnh,… cũng ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
B. Trắc Nghiệm
Câu 1. Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là
A. tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.
B. gia tăng dân số cơ học.
C. tỉ suất sinh thô và tử thô.
D. gia tăng dân số tự nhiên.
Đáp án đúng là: A
Chỉ số dự báo nhạy cảm nhất, phản ánh trình độ nuôi dưỡng và sức khỏe của trẻ em là tỉ suất tử vong trẻ sơ sinh.
Câu 2. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là
A. tiến bộ về phòng chống các loại dịch bệnh, thiên tai.
B. sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp, nông nghiệp.
C. điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.
D. hoà bình thế giới đảm bảo và nhiều nước phát triển.
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm là do điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện, tuổi thọ được nâng lên, nhiều dịch bệnh được kiểm soát, sức khỏe được cải thiện.
Câu 3. Nhân tố làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng không phải là
A. thiên tai ngày càng nhiều.
B. phong tục tập quán lạc hậu.
C. chiến tranh ở nhiều nước.
D. Tiến bộ của y tế, giáo dục.
Đáp án đúng là: D
Y tế và khoa học kĩ thuật phát triển giúp nhiều ca bệnh được chữa khỏi, đẩy lùi bệnh tật làm giảm tỉ lệ tử. Như vậy, sự tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật không phải là nhân tố nào làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng.
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về gia tăng cơ học?
A. Gia tăng cơ học ảnh hưởng lớn đến số dân trên toàn thế giới.
B. Gia tăng cơ học ảnh hưởng tới dân số từng khu vực, quốc gia.
C. Gia tăng cơ học bao gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư.
D. Ở các nước phát triển tỉ suất xuất cư thường nhỏ hơn nhập cư.
Đáp án đúng là: A
Gia tăng dân số cơ học là sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. Ở các nước phát triển tỉ suất nhập cư thường lớn hơn tỉ suất xuất cư, còn ở các nước đang phát triển tỉ suất xuất cư thường lớn hơn tỉ suất nhập cư. Gia tăng dân số cơ học không ảnh hưởng tới số dân trên phạm vi toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia.
Câu 5. Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là
A. tỉ suất sinh đặc trưng.
B. tổng tỉ suất sinh.
C. tỉ suất sinh thô.
D. tỉ suất sinh chung.
Đáp án đúng là: C
Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là tỉ suất sinh thô. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Câu 6. Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với
A. số người già trong xã hội cùng thời điểm.
B. dân số từ 14 - 54 tuổi ở cùng thời điểm.
C. số trẻ em sinh ra ở cùng thời điểm.
D. dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Đáp án đúng là: D
Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Câu 7. Nhân tố làm cho tỉ suất sinh thấp không phải là
A. chính sách dân số hợp lí.
B. mức sống người dân cao.
C. phong tục tập quán lạc hậu.
D. kinh tế - xã hội phát triển.
Đáp án đúng là: C
Phong tục tập quán lạc hậu, đặc biệt là tư tưởng “trời sinh voi trời sinh cỏ” ở các vùng nông thôn và miền núi, bên cạnh đó là sự hiểu biết về các biện pháp tránh thai còn hạn chế và lạc hậu đã dẫn đến tỉ lệ sinh ở các khu vực nông thôn, miền núi còn cao => Phong tục tập quán lạc hậu là một trong những yếu tố khiến cho tỉ suất sinh cao.
Câu 8. Mức gia tăng tự nhiên dân số cao khi
A. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
B. tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh thấp.
C. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
D. tỉ suất tử thấp, tỉ suất sinh cao.
Đáp án đúng là: D
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là hiệu số giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô => Mức gia tăng tự nhiên dân số cao khi tỉ suất tử thấp, tỉ suất sinh cao và ngược lại mức gia tăng tự nhiên dân số thấp khi tỉ suất tử cao, tỉ suất sinh thấp.
Câu 9. Nhân tố nào sau đây khiến cho tỉ suất sinh cao?
A. Đời sống ngày càng nâng cao.
B. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Chính sách dân số có hiệu quả.
Đáp án đúng là: C
Phong tục tập quán lạc hậu, đặc biệt là tư tưởng “trời sinh voi trời sinh cỏ” ở các vùng nông thôn và miền núi, bên cạnh đó là sự hiểu biết về các biện pháp tránh thai còn hạn chế và lạc hậu đã dẫn đến tỉ lệ sinh ở các khu vực nông thôn, miền núi còn cao => Phong tục tập quán lạc hậu là một trong những yếu tố khiến cho tỉ suất sinh cao.
Câu 10. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với
A. số dân trung bình ở cùng thời điểm.
B. số phụ nữ trong trên 18 tuổi ở cùng thời điểm.
C. số người trong độ tuổi sinh đẻ cùng thời điểm.
D. số trẻ em từ 0 đến 14 tuổi ở cùng thời điểm.
Đáp án đúng là: A
Thước đo được sử dụng rộng rãi để đánh giá mức sinh là tỉ suất sinh thô. Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm.
Câu 11. Nhân tố nào sau đây ít tác động đến tỉ suất sinh?
A. Chính sách phát triển dân số.
B. Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
C. Thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt).
D. Phong tục tập quán và tâm lí xã hội.
Đáp án đúng là: C
Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm => Các nhân tố có tác động lớn đến tỉ suất sinh là trình độ phát triển kinh tế - xã hội, chính sách phát triển dân số, phong tục tập quán và tâm lí xã hội. Còn nhân tố thiên tai (động đất, núi lửa, lũ lụt) ít ảnh hưởng đến tỉ suất sinh, nhân tố thiên tai tác động đến tỉ suất tử nhiều hơn.
Câu 12. Tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn là do
A. gia tăng tự nhiên giảm.
B. tỉ lệ tử vong giảm.
C. tỉ lệ tử vong tăng.
D. tỉ lệ sinh giảm.
Đáp án đúng là: B
Tình hình gia tăng dân số thế giới hiện nay là tốc độ gia tăng dân số nhanh, quy mô dân số thế giới ngày càng lớn đặc biệt sau nửa thế kỉ XX là do tỉ lệ tử vong giảm nhờ những thành tựu từ giáo dục, y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng,…
Câu 13. Thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một số quốc gia, vùng lãnh thổ là
A. gia tăng dân số.
B. gia tăng tự nhiên.
C. gia tăng cơ học.
D. tỉ suất sinh thô.
Đáp án đúng là:A
Thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một số quốc gia, vùng lãnh thổ là gia tăng dân số.
Câu 14. Các yếu tố nào sau đây là nguyên nhân làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?
A. Điều kiện đất, khí hậu, sông ngòi thuận lợi.
B. Chính sách phát triển dân số từng thời kì.
C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.
D. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
Đáp án đúng là:C
Các nhân tố làm cho tỉ suất tử thô tăng là do chiến tranh còn diễn ra ở nhiều nước, đặc biệt là các nước khu vực Trung Đông (châu Á), một số nước ở châu Phi. Cùng với chiến tranh là một số thiên tai tự nhiên như động đất, lũ lụt,… cũng gây ra thiệt hại lớn về người.
Câu 15. Việt Nam có tỷ suất sinh là 16%o và tỉ suất tử là 5%o, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là
A. 1,1%.
B. 1,4%.
C. 1,2%.
D. 1,3%.
Đáp án đúng là: A
Việt Nam có tỷ suất sinh là 16%o và tỉ suất tử là 5%o, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là 1,2%. Áp dụng công thức Tg = (S - T) / 10 (trong đó, Tg là tỷ suất gia tăng tự nhiên, S là tỷ suất sinh, T là tỷ suất tử).
Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 17: Vỏ địa lí. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
Lý thuyết Bài 18: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Lý thuyết Bài 20: Cơ cấu dân số