Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 11. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương

A. Lý Thuyết

I. Một số tính chất của nước biển và đại dương

1. Độ muối của nước biển và đại dương

- Có nhiều chất hoà tan trong nước biển, đại dương nhưng muối biển là thành phần quan trọng nhất, trong đó, 77.8% là muối na-tri clo-rua.

- Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35%o và thay đổi theo không gian.

+ Độ muối lớn nhất vùng chí tuyến (36,8%o), ở xích đạo (34,5%o) và vùng cực (34%o).

+ Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển.

2. Nhiệt độ của nước biển và đại dương

- Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5°C.

- Đặc điểm

+ Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn vào mùa đông.

+ Nhiệt độ nước biển, đại dương giảm dần từ vùng xích đạo về vùng cực và theo độ sâu.

- Theo vĩ độ:

+ Ở vùng xích đạo và nhiệt đới phổ biến từ 26°C đến 28°C;

+ Ở vùng cận nhiệt, ôn đới từ 20°C đến 10°C;

+ Ở vùng cận cực phổ biến dưới 5°C.

- Theo độ sâu:

+ Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300m nhiệt độ giảm mạnh nhất

+ Từ độ sâu khoảng 3000m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi.

II. Sóng biển

- Khái niệm: Là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng.

- Nguyên nhân:

+ Gió là nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng biển.

+ Ngoài ra, sóng cũng có thể được hình thành do động đất, núi lửa,...

- Đặc điểm:

+ Hướng và độ cao của sóng phù hợp với hướng và tốc độ gió trên mặt biển, đại dương.

+ Sóng bị suy yếu và tan rã khi tiến vào bờ do bị ma sát với đáy biển.

+ Đáy biển càng nông, tốc độ suy yếu và tan rã của sóng càng nhanh.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương - Cánh diều (ảnh 1)

Sóng biển

III. Thủy triều

- Khái niệm: Là sự dao động của mực nước biển, đại dương trong một ngày.

- Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi Trái Đất tự quay quanh trục.

- Đặc điểm:

+ Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng.

+ Dao động thuỷ triều đạt giá trị nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương - Cánh diều (ảnh 1)

Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời trong các ngày thủy triều lớn nhất và thủy triều nhỏ nhất

IV. Dòng biển

- Chuyển động của dòng biển tạo thành những vòng tuần hoàn trên các đại dương và biểu hiện rõ rệt trong khoảng vĩ độ nhiệt đới, ôn đới ở hai bán cầu.

- Đặc điểm:

+ Hai bên xích đạo, các dòng biển chảy từ phía đông về phía tây, khi gặp bờ đông các lục địa, bị chuyển hướng về phía bắc (ở bán cầu Bắc), phía nam (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển nóng trên cả hai bán cầu.

+ Ở khoảng vĩ độ 30 - 40° trên cả hai bán cầu, các dòng biển chảy về phía đông, khi gặp bờ tây các lục địa, bị đổi hướng về phía nam (ở bán cầu Bắc), phía bắc (ở bán cầu Nam) và tạo thành dòng biển lạnh ở khu vực xích đạo.

+ Trên vùng vĩ độ cao của bản cầu Bắc, các dòng biển chuyển động rất phức tạp do phụ thuộc vào nhiều nhân tố, đặc biệt là hình thái địa hình bờ biển. Ở vùng vĩ độ cao của bán cầu Nam, dòng biển có hướng ổn định từ tây sang đông.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương - Cánh diều (ảnh 1)

Hình 11.2. Bản đồ các dòng biển trên đại dương thế giới

V. Vai trò của biển, đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

- Biển, đại dương có vai trò vô cùng quan trọng đối xã hội loài người và ngày càng được coi trọng trong chiến lược phát triển của các quốc gia trên thế giới.

+ Cung cấp tài nguyên sinh vật (hải sản, rong biển,...).

+ Cung cấp tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ, khí đốt, muối biển,...).

+ Cung cấp năng lượng (sóng biển, thuỷ triều,...).

+ Phát triển các ngành kinh tế biển (giao thông vận tải đường biển, du lịch,...).

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 11: Nước biển và đại dương - Cánh diều (ảnh 1)

Biển cũng là một nguồn tài nguyên phục vụ cho phát triển du lịch

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do

A. sức hút của hành tinh ở thiên hà.

B. hoạt động của núi lửa, động đất.

C. hoạt động của các dòng biển lớn.

D. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.

Đáp án đúng là: D

Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.

Câu 2. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

A. xoay tròn.

B. thẳng đứng.

C. chiều ngang.

D. xô vào bờ.

Đáp án đúng là: B

Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.

Câu 3. Ngyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do

A. địa hình các vùng biển.

B. các gió thường xuyên.

C. sức hút của Mặt Trời.

D. sức hút của Mặt Trăng.

Đáp án đúng là: B

Các dòng biển sinh ra chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,... giữa các vùng biển khác nhau.

Câu 4. Sóng xô vào bờ không phải là do

A. gió.

B. dòng biển.

C. bão.

D. áp thấp.

Đáp án đúng là: B

Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Sóng xô vào bờ là do tác động của gió, bão và áp thấp.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.

B. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.

C. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.

D. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.

Đáp án đúng là: D

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng (tức là ngày trăng tròn và không trăng) -> Nhận định dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn là sai.

Câu 6. Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do

A. bão.

B. núi lửa.

C. gió.

D. động đất.

Đáp án đúng là: D

Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần, một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.

Câu 7. Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm

A. lệch nhau góc 60 độ.

B. thẳng hàng với nhau.

C. lệch nhau góc 45 độ.

D. vuông góc với nhau.

Đáp án đúng là: B

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng và nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với các dòng biển trong các đại dương thế giới?

A. Các dòng biển lạnh thường phát sinh ở hai bên Xích đạo.

B. Có các dòng biển lạnh xuất phát từ khoảng vĩ độ 30 - 40o.

C. Dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua các bờ đại dương.

D. Có các dòng biển đổi chiều theo gió mùa ở vùng gió mùa.

Đáp án đúng là: A

Một số đặc điểm của các dòng biển trong các đại dương thế giới là

- Dòng biển nóng và lạnh đối xứng qua các bờ đại dương.

- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.

- Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp (khoảng 30-40o ở hai bán cầu về phía Xích đạo).

- Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do

A. mưa.

B. động đất.

C. núi lửa.

D. gió.

Đáp án đúng là: D

Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

A. Dao động thường xuyên.

B. Dao động theo chu kì.

C. Khác nhau ở các biển.

D. Chỉ do sức hút Mặt Trời.

Đáp án đúng là: D

Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất -> Nhận định chỉ do sức hút Mặt Trời là sai.

Câu 11. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

A. trăng tròn và không trăng.

B. không trăng và có trăng.

C. trăng khuyết và không trăng.

D. trăng khuyết và trăng tròn.

Đáp án đúng là: A

Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng (tức là ngày trăng tròn và không trăng).

Câu 12. Ở vùng chí tuyến, bờ Tây lục địa có khí hậu

A. lạnh, ít mưa.

B. ẩm, mưa nhiều.

C. nóng, mưa nhiều.

D. khô, ít mưa.

Đáp án đúng là: D

Ở vùng chí tuyến, bờ Tây lục địa có khí hậu khô, ít mưa do tác động chủ yếu của các dòng biển lạnh.

Câu 13. Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu

A. ấm, mưa nhiều.

B. lạnh, khô hạn.

C. lạnh, ít mưa.

D. nóng, ẩm ướt.

Đáp án đúng là: A

Ở vùng ôn đới, bờ Đông của đại dương có khí hậu ấm, mưa nhiều do tác động chủ yếu của các dòng biển nóng.

Câu 14. Ở vùng ôn đới, bờ Tây của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của

A. dòng biển nóng.

B. gió địa phương.

C. frông ôn đới.

D. áp thấp ôn đới.

Đáp án đúng là: A

Ở vùng ôn đới, bờ Tây của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của các dòng biển nóng. Một số dòng biển nóng điển hình ở khu vực này như Bắc Đại Tây Dương, Bắc Xích đạo, Ghi-nê,…

Câu 15. Ở vùng chí tuyến, bờ Đông của lục địa có mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của

A. áp cao.

B. gió mùa.

C. dòng biển.

D. Tín phong.

Đáp án đúng là: B

Ở vùng chí tuyến, bờ Đông của lục địa có mưa nhiều chủ yếu là do hoạt động của gió mùa. Ở trên Trái Đất, khu vực có gió mùa hoạt động thường mưa nhiều, điển hình như khu vực Nam Á, Đông Nam Á,…

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Lý thuyết Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

Lý thuyết Bài 12: Đất và sinh quyển

Lý thuyết Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Lý thuyết Bài 15: Quy luật địa đới và phi địa đới

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!