Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa (Cánh diều)

Mua tài liệu
1900.edu.vn xin giới thiệu Trọn bộ lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa Cánh diều hay nhất, có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Địa lí 10 Bài 10. Mời bạn đọc đón xem:

Chỉ 100k mua trọn bộ Lý thuyết Địa lí 10 Cánh diều bản word trình bày đẹp mắt (Chỉ 10k cho 1 bài bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa

A. Lý Thuyết

I. Khái niệm thủy quyển

- Khái niệm: là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa và trong khí quyển.

- Đặc điểm:

+ Khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.

+ Nguồn nước ngọt của Trái Đất chủ yếu là băng, tuyết ở hai cực, trên các đỉnh núi cao.

+ Sự vận động, thay đổi trạng thái của nước tạo nên vòng tuần hoàn nước trên Trái Đất.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa - Cánh diều (ảnh 1)

Vòng tuần hoàn của nước

II. Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông

- Chế độ mưa: quy định chế độ dòng chảy

- Băng tuyết tan: làm tăng lưu lượng dòng chảy vào mùa xuân

- Hồ, đầm: điều tiết chế độ dòng chảy nước sông

- Địa hình: độ dốc của địa hình càng lớn, thời gian tập trung nước và thoát nước trên sông càng nhanh

- Đặc điểm đất, đá và thực vật: các khu vực đất, đá dễ thấm nước, vỏ phong hóa dày, có nhiều thực vật che phủ thường có nguồn nước phong phú, dòng chảy điều hòa

- Con người: điều tiết dòng chảy sông thông quan việc xây dựng hồ chứ thủy điện, các công trình thủy lợi, trồng trọt và bảo vệ rừng…

III. Hồ và phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành

- Khái niệm: Là bồn nước ở các vùng trũng thấp trên lục địa.

- Phân loại: Có nhiều cách phân loại hồ khác nhau. Theo nguồn gốc hình thành, có các loại hồ chủ yếu sau đây:

a. Hồ móng ngựa

- Nguồn gốc hình thành: Do quá trình uốn khúc và đổi dòng của sông ở các vùng đồng bằng.

- Ví dụ: Hồ Tây ở Hà Nội.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa - Cánh diều (ảnh 1)

Quang cảnh Hồ Tây (Hà Nội) khi nhìn từ trên cao xuống

b. Hồ kiến tạo

- Nguồn gốc hình thành: Hình thành ở những vùng trũng trên các đứt gãy kiến tạo.

- Ví dụ: Các hồ ở khu vực Đông Phi.

c. Hồ băng hà

- Nguồn gốc hình thành: Do quá trình xâm thực của bằng hà lục địa, phổ biến ở các nước vùng vĩ độ cao như Phần Lan, Ca-na-đa, Liên bang Nga,...

- Ví dụ: Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hồ) ở lục địa Bắc Mỹ.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa - Cánh diều (ảnh 1)

Ngũ hồ ở lục địa Bắc Mĩ

d. Hồ miệng núi lửa

- Nguồn gốc hình thành: Hình thành từ các miệng núi lửa đã ngừng hoạt động.

- Ví dụ: Hồ To-ba trên đảo Su-ma-tra của In-đô-nê-xi-a.

d. Hồ nhân tạo

- Nguồn gốc hình thành: Do con người tạo ra.

- Ví dụ: Hồ thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa - Cánh diều (ảnh 1)

Hồ thủy điện Hòa Bình

IV. Nước băng tuyết và nước ngầm

1. Nước băng tuyết

- Đặc điểm:

+ Băng và tuyết là nước ở thể rắn, chiếm phần lớn lượng nước ngọt trên Trái Đất.

+ Nước băng tuyết bao phủ gần 11% diện tích các lục địa với thể tích hơn 24 triệu km3.

+ Diện tích, khối lượng băng, tuyết luôn thay đổi theo lịch sử phát triển của Trái Đất.

- Nguồn gốc hình thành băng: Do tuyết rơi trong điều kiện nhiệt độ thấp, được tích tụ, nén chặt trong thời gian dài.

- Phân bố: Ở hai cực và trên các đỉnh núi cao.

- Vai trò: Cung cấp nguồn nước cho sông khi nước băng tan và tạo thành các dạng địa hình băng hà ở vùng khí hậu lạnh.

2. Nước ngầm

- Khái niệm: Là nước tồn tại trong các tầng đất, đá thấm nước của vỏ Trái Đất.

- Đặc điểm:

+ Phía dưới tầng nước ngầm là tầng đất, đá không thấm nước.

+ Nguồn gốc của nước ngầm chủ yếu là do nước trên mặt đất thấm xuống.

- Nhân tố làm thay đổi mực nước ngầm:

+ Nguồn cung cấp.

+ Đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất, đá.

+ Mức độ bốc hơi, lớp phủ thực vật và con người.

- Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá.

- Vai trò:

+ Là một trong những nguồn cung cấp nước cho các hệ thống sông trên Trái Đất.

+ Kho nước ngọt có trữ lượng lớn phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất của con người.

V. Các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt

- Bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới.

- Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:

+ Giữ sạch nguồn nước.

+ Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

+ Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

+ Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Lý thuyết Địa lí 10 Bài 10: Thủy quyển. Nước trên lục địa - Cánh diều (ảnh 1)

Sử dụng nước tiết kiệm (minh họa)

B. Trắc Nghiệm

Câu 1. Mực nước ngầm thay đổi không phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây?

A. Mức độ bốc hơi.

B. Lớp phủ thực vật.

C. Số lượng sinh vật.

D. Đặc điểm địa hình.

Đáp án đúng là: C

Mực nước ngầm và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình (dốc hay bằng phẳng), khả năng thấm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật.

Câu 2. Ngày nước thế giới là ngày nào sau đây?

A. 21-9.

B. 23-6.

C. 22-3.

D. 22-12.

Đáp án đúng là: C

Từ năm 1993, Liên hợp quốc đã lấy ngày 22 - 3 hằng năm làm Ngày Nước Thế giới. Mỗi năm sẽ có một chủ đề khác nhau nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các quốc gia trong việc bảo vệ tài nguyên nước.

Câu 3. Giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt không phải là

A. xả hóa chất ra sông lớn.

B. trồng rừng đầu nguồn.

C. sử dụng nước tiết kiệm.

D. giữ sạch nguồn nước.

Đáp án đúng là: A

Các giải pháp chủ yếu hiện nay nhằm bảo vệ nguồn nước ngọt bao gồm:

- Giữ sạch nguồn nước.

- Sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.

- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong sử dụng và bảo vệ nguồn nước.

- Trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 4. Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến chế độ nước sông?

A. Nước ngầm và hồ đầm.

B. Địa thể và thực vật.

C. Chế độ mưa và nhiệt độ.

D. Thực vật và hồ đầm.

Đáp án đúng là: C

Nhân tố ảnh hưởng lớn nhất đến chế độ nước sông là chế độ mưa và nhiệt độ.

Câu 5. Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là

A. năng lượng thuỷ triều.

B. năng lượng địa nhiệt.

C. năng lượng gió.

D. năng lượng Mặt Trời.

Đáp án đúng là: D

Nguồn năng lượng chính cung cấp cho vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất là năng lượng Mặt Trời.

Câu 6. Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào

A. đặc điểm đất, đá.

B. Lớp phủ thực vật.

C. Đặc điểm địa hình.

D. Mức độ bốc hơi.

Đáp án đúng là: A

Tính chất của nước ngầm rất khác nhau do phụ thuộc vào đặc điểm đất, đá. Nếu nước ngầm có chứa một lượng lớn khoáng chất hoặc khí hoà tan thì được gọi là nước khoáng.

Câu 7. Phần lớn nước trên lục địa tập trung ở

A. ao, hồ, đầm.

B. dưới lòng đất.

C. trên đỉnh núi.

D. các dòng sông.

Đáp án đúng là: B

Phần lớn nước trên lục địa tập trung ở dưới lòng đất (nước ngầm).

Câu 8. Hồ nào sau đây không phải hồ tự nhiên?

A. Hồ Hòa Bình.

B. Ngũ Hồ.

C. Hồ Tây.

D. Hồ To-ba.

Đáp án đúng là: A

- Các hồ tự nhiên: Hồ Tây (hồ móng ngựa), Ngũ Hồ (hồ băng hà), Hồ To-ba (hồ miệng núi lửa).

- Hồ nhân tạo: Hồ Hòa Bình là hồ thủy điện trên sông Đà do con người tạo ra.

Câu 9. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào

A. độ dốc và vị trí của sông.

B. hướng chảy và vị trí của sông.

C. chiều rộng của sông và hướng chảy

D. độ dốc và chiều rộng lòng sông.

Đáp án đúng là: D

Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào độ dốc và chiều rộng lòng sông.

Câu 10. Các sông ở duyên hải miền trung nước ta thường kéo theo lũ đến chậm hơn so với sông ngòi các vùng khác là do

A. nước ngầm điều hoà dòng chảy.

B. thảm thực vật đầu nguồn còn nhiều.

C. mùa mưa của khu vực đến chậm hơn.

D. sông ngòi nhỏ, ngắn và dốc.

Đáp án đúng là: C

Các sông ở duyên hải miền trung nước ta thường kéo theo lũ đến chậm hơn so với sông ngòi các vùng khác là do mùa mưa của khu vực đến chậm hơn.

Câu 11. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các sông ở miền ôn đới lạnh và miền núi cao có lũ vào mùa xuân là do

A. băng tuyết tan.

B. nhiệt độ tăng cao.

C. nước ngầm lên cao.

D. mưa nhiều.

Đáp án đúng là: A

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các sông ở miền ôn đới lạnh và miền núi cao có lũ vào mùa xuân là do băng tuyết tan.

Câu 12. Thượng nguồn sông Nin có lưu lượng nước khá lớn là do

A. nằm trong kiểu khí hậu xích đạo.

B. nguồn nước, ngầm phong phú.

C. nằm trong kiểu khí hậu chí tuyến.

D. băng tuyết tan khối lượng lớn.

Đáp án đúng là: A

Thượng nguồn sông Nin có lưu lượng nước khá lớn là do nằm trong kiểu khí hậu xích đạo.

Câu 13. Một trong những nguyên nhân quan trọng góp phần làm cho thuỷ chế sông Mê Công điều hoà hơn sông Hồng là nhờ

A. sự điều tiết nước của Biển Hồ.

B. mưa tương đối ổn định.

C. hệ thống kênh rạch chằng chịt.

D. diện tích lưu vục lớn.

Đáp án đúng là: A

Một trong những nguyên nhân quan trọng góp phần làm cho thuỷ chế sông Mê Công điều hoà hơn sông Hồng là nhờ sự điều tiết nước của Biển Hồ (Biển Hồ nằm ở Campuchia).

Câu 14. Tác dụng điều hoà dòng chảy của thảm thực vật thể hiện rõ nhất qua việc

A. giảm bớt cường độ của các đợt lũ.

B. hạn chế nước chảy tràn trên mặt.

C. làm tăng lượng nước dưới đất.

D. lớp thảm mục giữ một phần nước.

Đáp án đúng là: B

Tác dụng điều hoà dòng chảy của thảm thực vật thể hiện rõ nhất qua việc hạn chế nước chảy tràn trên mặt.

Câu 15. Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở phần

A. trung và hạ lưu.

B. thượng và trung lưu.

C. hạ lưu.

D. sát cửa sông.

Đáp án đúng là: B

Ở lưu vực sông, rừng phòng hộ thường được trồng ở phần thượng và trung lưu nhằm giữ lại 1 phần nước mưa và bảo vệ đất đầu nguồn, hạn chế lũ lụt.

Xem thêm các bài Lý thuyết Địa lí 10 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí

Lý thuyết Bài 8: Khí áp, gió và mưa

Lý thuyết Bài 11: Nước biển và đại dương

Lý thuyết Bài 12: Đất và sinh quyển

Lý thuyết Bài 14: Vỏ địa lí. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh

Mua tài liệu
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!