Trắc nghiệm Toán 7 KNTT Bài 4. Thứ tự thực hiện phép tính. Quy tắc chuyển vế có đáp án

Dạng 1: Thứ tự thực hiện các phép tính số hữu tỉ có đáp án

  • 375 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Tính giá trị biểu thức:

a) 1,34 – {1,5 : 0,52 – [1,2 : 4 + 2,5.(1,2 + 1,8)]};

Xem đáp án

a) 1,34 – {1,5 : 0,52 – [1,2 : 4 + 2,5.(1,2 + 1,8)]}

= 1,34 – [1,5 : 0,25 – (0,3 + 2,5.3)]

= 1,34 – [6 – (0,3 + 7,5)]

= 1,34 – (6 – 7,8)

= 1,34 – (–1,8)

= 1,34 + 1,8

= 3,14.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho là 3,14.


Câu 5:

b) {(2)3.0,125 + 2.[8,5 : 2 + 2,7 : (–3)3} + 34,5.

Xem đáp án

b) {(2)3.0,125 + 2.[8,5 : 2 + 2,7 : (–3)3]} + 34,5

= {8.0,125 + 2.[4,25 + 2,7 : (–27)]} + 34,5

= {1 + 2.[4,25 + (–0,1)]} + 34,5

= [1 + 2.(4,25 – 0,1)] + 34,5

= (1 + 2.4,15) + 34,5

= 1 + 8,3 + 34,5

= 9,3 + 34,5

= 43,8.

Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 43,8.


Câu 6:

Giá trị của biểu thức H=3.5615:110+14 bằng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Media VietJack


Câu 7:

Kết quả của phép tính 2.38+16:13 là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có 2.38+16:13=34+16.31

=34+12=34+24=14.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 8:

Cho biểu thức 21+154:3816.57. Chọn khẳng định đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Vì các phép tính cộng, nhân, chia ở ngoài ngoặc và phép tính trừ ở trong ngoặc, nên ta thực hiện phép tính trừ trước.

Vậy ta chọn đáp án A.


Câu 9:

Cho biểu thức 23+34.229. Chọn khẳng định đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự: lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ.

Do đó ta cần thực hiện phép tính lũy thừa trước.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 10:

Ta cần thực hiện phép tính nào trước trong biểu thức 23:43+34.43?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dấu ngoặc trong biểu thức đã cho dùng để phân biệt phân số có giá trị âm, trong dấu ngoặc không có phép tính nào.

Do đó ta sẽ xem xét biểu thức này như biểu thức không có dấu ngoặc.

Với các biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự: lũy thừa → nhân và chia → cộng và trừ.

Do đó ta thực hiện phép nhân và phép chia trước, phép cộng sau.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 11:

Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng với biểu thức 3534.26152?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Với biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau nên ta có: 3534.26152=12201520.13152

=320.5153152=320.2152.

Do đó đáp án C đúng.

Đáp án A, B, D sai vì không thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Vậy ta chọn đáp án C.


Câu 12:

Biểu thức nào sau đây bằng với biểu thức 11615:0,2528?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta thấy 0,25=14 116=1242=142.

Do đó ta sẽ biến đổi biểu thức đã cho dưới dạng các lũy thừa có cùng cơ số 14.

Ta có 11615:0,2528

=14215:1428

=1430:1428

=143028=142=116.

Vậy ta chọn đáp án B.


Câu 13:

Biểu thức nào sau đây bằng với biểu thức 26.33 + 27?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có 26.33 + 27

= (22)3.33 + 27

= 43.33 + 27

= (4.3)3 + 27

= 123 + 27.

Vậy ta chọn đáp án D.


Câu 14:

Cho biểu thức (–8)2 : {0,25 – 0,18 : [(52 + 22) : 0,11 – 20180]} .

Ta cần thực hiện phép tính nào trước?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đây là biểu thức có dấu ngoặc, nên ta cần thực hiện trong ngoặc trước theo thứ tự ( ); [ ]; { }.

Ta thấy trong ngoặc có lũy thừa nên ta ưu tiên thực hiện phép tính lũy thừa trước.

Do đó ta chọn đáp án C.


Câu 15:

Giá trị của biểu thức 157.15+27.15+105.2345+17 bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có 157.15+27.15+105.2345+17

=127.15+15.27+105.7010584105+15105

=15.127+15.27+105.7010584105+15105

=15.127+27+105.1105

=15.147+1

= (‒15).2 + (‒1)

= ‒30 + (‒1)

= ‒31.

Vậy ta chọn đáp án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương