Trắc nghiệm Toán 7 Bài 7. Tập hợp số thực có đáp án
-
245 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
Số hữu tỉ là số viết dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}\)với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\). Gồm các số thập phân hữu hạn và các số thập phân vô hạn tuần hoàn.
3,4 là số thập phân hữu hạn.
1,(231) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
6,74283… có phần tập phân không tuần hoàn nên 6,74283… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn
\( - \sqrt {25} = - \sqrt {{5^2}} = - 5 = - 5,0\) số thập phân hữu hạn.
\(3\frac{5}{7} = 3 + \frac{5}{7} = \frac{{26}}{7} = 3,(713285)\)là số thập phân vô hạn tuần hoàn
Câu 2:
A =
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: B
Số vô tỉ là các số có dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
3,22143… có phần thập phân không tuần hoàn nên 3,22143… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
1,4(21) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(3\frac{5}{7} = 3 + \frac{5}{7} = \frac{{26}}{7} = 3,(713285)\) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(\frac{4}{3}\) = 1,(3) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\( - \sqrt 8 = - 2,828427...\) có phần thập phân không tuần hoàn nên -2,828427… là số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Câu 3:
Viết tập hợp A’ có các phần tử là số đối của các phần tử của tập hợp A.
A = \(\left\{ {7;{\rm{ }}2,34521...;{\rm{ }}3\frac{1}{2};{\rm{ }} - \sqrt {25} } \right\}\)
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: D
Số đối là nghịch đảo phép cộng của một số a là số mà khi cộng với a cho kết quả 0. Số đối của a là –a.
Nên ta có số đối của:
Số đối của 7 là -7
Số đối của 2,34521… là -2.34521…
Số đối của \(3\frac{1}{2} = 3 + \frac{1}{2} = \frac{7}{2}\)là \( - \frac{7}{2}\)
Số đối của \( - \sqrt {25} = - \sqrt {{5^2}} = - 5\)là 5
Câu 4:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: D
\(\left| {{x^2}} \right| = 49\)
x2 = 49
x2 = 72 = (-7)2
x = 7 hoặc x = -7
Câu 5:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
\(\left| x \right| = \sqrt {25} \)
\(\left| x \right| = \sqrt {{5^2}} \)
\(\left| x \right| = 5\)
x = 5 hoặc x = -5
Câu 6:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: A
\(\left| {2x - 7} \right| = \sqrt {16} \)
\(\left| {2x - 7} \right| = \sqrt {{4^2}} \)
|2x – 7| = 4
\(2x - 7 = 4\)hoặc \(2x - 7 = - 4\)
Nếu 2x – 7 = 4 thì ta có:
2x – 7 = 4
2x = 4 + 7
2x = 11
x = \(\frac{{11}}{2}\)
Nếu 2x – 7 = -4 thì ta có:
2x - 7 = -4
2x = -4 + 7
2x = 3
x = \(\frac{3}{2}\)= 1,5
Câu 7:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
\(\left| {{x^2}} \right| \le 4\)
\(\left| {{x^2}} \right| \le {2^2}\)
\({x^2} \le {2^2}\)hoặc\({x^2} \le {( - 2)^2}\)
Nếu \(x \ge 0\)thì \(x \le 2\)thì x={0; 1; 2} (do x là số nguyên)
Nếu \(x < 0\)thì \(x \ge - 2\)thì x={-1; -2} (do x là số nguyên)
Câu 8:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\left| {\sqrt 4 } \right| = \left| {\sqrt {{2^2}} } \right| = \left| 2 \right| = 2\)
Câu 9:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(\left| {\sqrt 9 } \right| = \left| {\sqrt {{3^2}} } \right| = \left| 3 \right| = 3\)
Số đối của 3 là -3.
Câu 10:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: B
\(\left| { - 2\frac{1}{4}} \right| = \left| { - \left( {2 + \frac{1}{4}} \right)} \right| = \left| { - \frac{9}{4}} \right| = \frac{9}{4}\)
Câu 11:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: A
\(\left| { - 3} \right| = 3\)
\(\left| {\frac{3}{2}} \right| = \frac{3}{2} = 1,5\)
Mà 3 > 1,5 nên \(\left| { - 3} \right|\) > \(\left| {\frac{3}{2}} \right|\)
Câu 12:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: D
\(\left| { - 1\frac{4}{5}} \right| = \left| { - \left( {1 + \frac{4}{5}} \right)} \right| = \left| { - \frac{9}{5}} \right| = \frac{9}{5}\)
\(\left| {\frac{9}{5}} \right| = \frac{9}{5}\)
Mà \(\frac{9}{5} = \frac{9}{5}\)nên \(\left| { - 1\frac{4}{5}} \right|\) = \(\left| {\frac{9}{5}} \right|\)
Câu 13:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: C
\(x = \frac{4}{3} = 1,(3)\)hoặc \(x = - \frac{4}{3} = - 1,(3)\)
Câu 14:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: D
Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 5 phần bằng nhau. Đoạn thẳng OA chiếm 2 đơn vị mới (đơn vị mới bằng \(\frac{1}{5}\) đơn vị cũ). Mà A nằm bên trái O , do đó A biểu diện số âm.
Vậy điểm A biểu diễn số \(\frac{{ - 2}}{5}\).
Câu 15:
Hướng dẫn giải\(\)
Đáp án đúng là: A
\(\sqrt {\left| { - 7} \right|} = \sqrt 7 \)
\(\sqrt 5 = \sqrt 5 \)
Mà 5 < 7 nên \(\sqrt 5 \) < \(\sqrt {\left| { - 7} \right|} \)