Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Số vô tỉ căn, bậc hai số học có đáp án
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 6. Số vô tỉ căn, bậc hai số học có đáp án
-
172 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi cạnh của bàn cờ là a
Ta có: Diện tích bàn cờ = a2 = 400
Nên ta được a=√400=√202=20
Vậy cạnh của bàn cờ là 20 cm.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là làm tròn đến phần trăm.
Ta có: √94=9,69535...
Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 9,69535…Nhận thấy chữ số hàng phần nghìn là 5 ≥ 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số thập phân sau hàng phần trăm. Vì 9 + 1 = 10 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số phần chục.
√94≈9,7
Câu 4:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Làm tròn với độ chính xác là 0,005 là làm tròn đến phần trăm.
√87=9,327379...
Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 9,327379…Nhận thấy chữ số hàng phần nghìn là 7 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ số thập phân sau hàng phần trăm.
9,327379…≈9,33
Câu 5:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Gọi cạnh của mảnh vườn là a
Ta có: Diện tích mảnh vườn là:
a2 = 72 = 49
Vậy diện tích mảnh vườn là 49 m2
Câu 6:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
√59049=√2432=243
Câu 7:
Cho các dãy số sau cho biết căn bậc hai của chúng lần lượt là những số nào?
4; 16; 9; 25; 49
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
√4=√22=2
√16=√42=4
√9=√32=3
√25=√52=5
√49=√72=7
Câu 8:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có: 17424=24×32×112=(22×3×11)2=1322
√17424=√1322=132
Câu 9:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
99225=34×52×72=(32×5×7)2=3152
√99225=√3152=315
Câu 10:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Diện tích của một viên gạch hình vuông là: 502 = 2500 (cm2)
Đổi 2500 cm2 = 0,25 m2
Số viên gạch cần dùng để hoàn thành căn nhà có diện tích 140 m2 là:
140:0,25=140:14=140×4=560(viên)
Vậy cần 560 viên
Câu 11:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Gọi chiều dài của hình chữ nhật là a
Theo đề bài ta có:
Chiều rộng của hình chữ nhật là 30cm
Đường chéo của hình chữ nhật là 50cm
Vì đường chéo của hình chữ nhật được tính bằng tổng bình phương độ dài chiều dài và chiều rộng của nó, nên ta có:
a2+302=502
a2=502−302
a2=2500−900
a2=1600=402 (vì độ dài không thể âm)
a = 40 (cm)
Vậy chiều dài của hình chữ nhật là 40 cm.
Câu 12:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi cạnh của con diều là: a
Diện tích con diều là S = a2 = 4900. Do đó:
a=√4900=√702=70cm
Đổi: 70 cm =7 dm
Vậy một cạnh của con diều có độ dài là 7 dm
Câu 13:
Cho các dãy số sau dùng máy tính và cho biết căn bậc hai của chúng là những số nào? Hãy viết dưới dạng số thập phân và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai nếu cần thiết.
10; 136; 145; 81; 144
(viết theo thứ tự lần lượt như các số đã cho).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
√10=3,16227...≈3,16
√136=11,661903...≈11,66
√145=12,04159...≈12,04
√81=√92=9
√144=√122=12
Câu 14:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: 192=361
Nên √361=√192=19
Câu 15:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Gọi cạnh của hình vuông là a
Ta có: Diện tích hình vuông = a2 =7056
Lại có: 7056=24×32×72=(22×3×7)2=842
Nên ta được a=√7056=√842=84
Vậy cạnh của hình vuông là 84