Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3. Hai đường thẳng song song có đáp án (Thông hiểu)
-
258 lượt thi
-
8 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hình vẽ:
Biết rằng EF // BC. Số đo của ^BEF là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo bài ta có EF // BC (1)
Mà ^AEF và ^EBC là hai góc nằm ở vị trí đồng vị (2)
Từ (1) và (2) suy ra ^AEF=^EBC=50∘ (tính chất hai đường thẳng song song).
Lại có ^BEF+^AEF=180∘ (hai góc kề bù)
Suy ra ^BEF=180∘−^AEF
Hay ^BEF=180∘−50∘=130∘.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 2:
Cho hình vẽ. Biết rằng x // y; đường thẳng z cắt hai đường thẳng x, y lần lượt tại A, B sao cho ˆA1=60∘.
Số đó của ˆB2 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Vì x // y nên ˆA1=ˆB1=60∘ (hai góc đồng vị)
Ta có ˆB1=ˆB2 (hai góc đối đỉnh)
Suy ra ˆB2=60∘
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 3:
Cho hình vẽ
Chọn khẳng định sai:
Hướng dẫm giải
Đáp án đúng là: D
Ta có ˆB1+ˆB1=180∘ (hai góc kề bù)
Hay ˆB1+130∘=180∘
Suy ra ˆB1=180∘−130∘=50∘ nên phương án B đúng.
Ta lại có ˆA1+ˆA4=180∘ (hai góc kề bù)
Hay 50∘+ˆA4=180∘
Suy ra ˆA4=180∘−50∘=130∘ nên phương án C đúng.
Vì ˆA1=ˆB1 (cùng bằng 50°)
Mà ˆA1 và ˆB1 nằm ở vị trí đồng vị
Do đó x // y nên A đúng.
Ta có ^xAB=ˆA1 (hai góc đối đỉnh)
Do đó ^xAB=50∘ nên D sai.
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 4:
Cho hình vẽ
Biết rằng a // b; b // c và ˆA1=75∘. Số đo của ˆB2 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo bài ta có: a // b và b // c suy ra a // c.
Do đó ˆA1=ˆB1=75∘ (hai góc đồng vị)
Ta lại có ˆB1+ˆB2=180∘ (hai góc kề bù)
Hay 75∘+ˆB2=180∘
Suy ra ˆB2=180∘−75∘=105∘
Vậy ta chọn phương án D.
Câu 5:
Cho hình vẽ
Số đo của ^ABC là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: AB ⊥ AD và DC ⊥ AD.
Suy ra AB // CD (hai đường thẳng phân biệt cũng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).
Do đó ^DCB=ˆB1 (hai góc so le trong)
Nên ˆB1=65∘.
Mà ^ABC+ˆB1=180∘ (hai góc kề bù)
Hay ^ABC+65∘=180∘
Suy ra ^ABC=180∘−65∘=115∘
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 6:
Cho hình vẽ
Biết rằng BF là phân giác của ^ABC, EF // BC và ^FBC=35∘. Số đo của ^AEF là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo bài ra ta có BF là phân giác của ^ABC
Nên ^ABF=^FBC (tính chất tia phân giác của một góc) (1)
Mà ^ABF+^FBC=^ABC (hai góc kề nhau) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ^ABF=^FBC=^ABC2
Suy ra ^ABC=2^FBC=2.35∘=70∘
Ta lại có EF // BC.
Suy ra ^AEF=^ABC=70∘ (hai góc đồng vị)
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 7:
Cho hình vẽ
Biết rằng BF là phân giác của ^ABC, EF // BC và ^FBC=35∘. Số đo của ^AEF là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Theo bài ra ta có BF là phân giác của ^ABC
Nên ^ABF=^FBC (tính chất tia phân giác của một góc) (1)
Mà ^ABF+^FBC=^ABC (hai góc kề nhau) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ^ABF=^FBC=^ABC2
Suy ra ^ABC=2^FBC=2.35∘=70∘
Ta lại có EF // BC.
Suy ra ^AEF=^ABC=70∘ (hai góc đồng vị)
Vậy ta chọn phương án B.
Câu 8:
Cho hình vẽ
Biết rằng x // y và ˆF2=2ˆF1. Số đo của ˆE1 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có ˆF1+ˆF2=180∘ (hai góc kề bù) (1)
Mà ˆF2=2ˆF1 (giả thiết) (2)
Từ (1) và (2) suy ra ˆF1+2ˆF1=180∘
Hay 3ˆF1=180∘
Suy ra ˆF1=180∘3=60∘
Theo bài ta có x // y
Do đó ˆE1=ˆF1=60∘ (hai góc đồng vị)
Vậy ta chọn phương án D.