Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 11. Các dạng toán về phép nhân và phép chia phân số có đáp án
-
105 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn câu sai
Trả lời:
Đáp án A: \[\frac{2}{7}.\frac{{14}}{6} = \frac{{2.14}}{{7.6}} = \frac{{28}}{{42}} = \frac{2}{3}\] nên A đúng.
Đáp án B: \[25.\frac{{ - 4}}{{15}} = \frac{{25.\left( { - 4} \right)}}{{15}} = \frac{{ - 100}}{{15}} = \frac{{ - 20}}{3}\] nên B đúng.
Đáp án C: \[{\left( {\frac{2}{{ - 3}}} \right)^2}.\frac{9}{4} = \frac{{{2^2}}}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}}.\frac{9}{4} = \frac{4}{9}.\frac{9}{4} = 1\] nên C đúng.
Đáp án D: \[\frac{{ - 16}}{{25}}.\left( {\frac{{25}}{{ - 24}}} \right) = \frac{{ - 16}}{{25}}.\frac{{25}}{{ - 24}} = \frac{{ - 2}}{{ - 3}} = \frac{2}{3} \ne - \frac{2}{3}\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Trả lời:
\[\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{120}}{{25}} < x < \frac{{ - 7}}{{15}}.\frac{9}{{14}}\]
\[\frac{{ - 5}}{6}.\frac{{24}}{5} < x < \frac{{ - 1}}{5}.\frac{3}{2}\]
\[ - 4 < x < \frac{{ - 3}}{{10}}\]
X ∈{−3; −2; −1}
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của x thỏa mãn \[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\]?
Trả lời:
Vì x nguyên dương nên x > 0
Mà \[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} = \frac{{ - 125}}{{27}} < 0\] nên
\[{\left( {\frac{{ - 5}}{3}} \right)^3} < 0 < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\]
Khi đó:
\[0 < x < \frac{{ - 24}}{{35}}.\frac{{ - 5}}{6}\]
\[0 < x < \frac{4}{7}\]
Vì \[\frac{4}{7} < 1\] nên 0 < x < 1 nên không có số nguyên dương nào thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}}.\frac{{15}}{{ - 42}}\]
Trả lời:
\[x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 14}}{{35}}.\frac{{15}}{{ - 42}}\]
\[x:\frac{5}{8} = \frac{{ - 2}}{5}.\frac{5}{{ - 14}}\]
\[x:\frac{5}{8} = \frac{1}{7}\]
\[x = \frac{1}{7}.\frac{5}{8}\]
\[x = \frac{5}{{56}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \[\left( {\frac{7}{6} + x} \right):\frac{{16}}{{25}} = \frac{{ - 5}}{4}\]:
Trả lời:
\[\left( {\frac{7}{6} + x} \right):\frac{{16}}{{25}} = \frac{{ - 5}}{4}\]
\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 5}}{4}.\frac{{16}}{{25}}\]
\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 1}}{1}.\frac{4}{5}\]
\[\frac{7}{6} + x = \frac{{ - 4}}{5}\]
\[x = \frac{{ - 4}}{5} - \frac{7}{6}\]
\[x = \frac{{ - 59}}{{30}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Cho \[M = \frac{{17}}{5}.\frac{{ - 31}}{{125}}.\frac{1}{2}.\frac{{10}}{{17}}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\] và \[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{6}} \right)\]. Khi đó, tổng M + N bằng
Trả lời:
\[M = \frac{{17}}{5}.\frac{{ - 31}}{{125}}.\frac{1}{2}.\frac{{10}}{{17}}.{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^3}\]
\[M = \frac{{17.\left( { - 31} \right).1.10.{{\left( { - 1} \right)}^3}}}{{{{5.125.2.17.2}^3}}}\]
\[M = \frac{{ - 31.\left( { - 1} \right)}}{{{{125.2}^3}}}\]
\[M = \frac{{31}}{{1000}}\]
\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{6}} \right)\]
\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).\left( {\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{3}{{12}} + \frac{2}{{12}}} \right)\]
\[N = \left( {\frac{{17}}{{28}} + \frac{{28}}{{29}} - \frac{{19}}{{30}} - \frac{{20}}{{31}}} \right).0\]
N = 0
Vậy \[M + N = \frac{{31}}{{1000}} + 0 = \frac{{31}}{{1000}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Tìm số tự nhiên x biết \[\frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right):2}} = \frac{{2019}}{{2021}}\]
Trả lời:
\[\frac{1}{3} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{10}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right):2}} = \frac{{2019}}{{2021}}\]
\[2.\left[ {\frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{x\left( {x + 1} \right)}}} \right] = \frac{{2019}}{{2021}}\]
\[2.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{x} - \frac{1}{{x - 1}}} \right) = \frac{{2019}}{{2021}}\]
\[2.\left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{{x + 1}}} \right) = \frac{{2019}}{{2021}}\]
\[1 - \frac{2}{{x + 1}} = \frac{{2019}}{{2021}}\]
\[\frac{2}{{x + 1}} = 1 - \frac{{2019}}{{2021}}\]
\[\frac{2}{{x + 1}} = \frac{2}{{2021}}\]
\[x + 1 = 2021\]
\[x = 2020\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Tính \[M = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}\]
Trả lời:
\[M = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}\]
\[2M = 2.\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}} \right)\]
\[M = 2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}}\]
Ta có:
M = 2M – M
\[ = \left( {2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}}} \right) - \left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + ... + \frac{1}{{{2^{99}}}} + \frac{1}{{{2^{100}}}}} \right)\]
\[ = 2 - \frac{1}{{{2^{100}}}}\]
\[ = \frac{{{2^{101}} - 1}}{{{2^{100}}}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Để làm bánh caramen, Linh cần \[\frac{4}{5}\] cốc đường để làm được 10 cái bánh. Vậy muốn làm 1515 cái bánh thì Linh cần bao nhiêu cốc đường?
Trả lời:
Để làm một cái bánh thì cần lượng đường là: \[\frac{4}{5}.\frac{1}{{10}} = \frac{4}{{50}}\] (cốc đường)
Để làm 15 cái bánh thì cần số cốc đường là: \[\frac{4}{{50}}.15 = \frac{{60}}{{50}} = \frac{6}{5}\] (cốc đường)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lí
\[\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)\]
Trả lời:
\[\left( {\frac{{20}}{7}.\frac{{ - 4}}{{ - 5}}} \right) + \left( {\frac{{20}}{7}.\frac{3}{{ - 5}}} \right)\]
\[\frac{{20}}{7}.\left( {\frac{{ - 4}}{{ - 5}} + \frac{3}{{ - 5}}} \right)\]
\[ = \frac{{20}}{7}.\frac{1}{5}\]
\[ = \frac{{20}}{{35}} = \frac{4}{7}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Một hình chữ nhật có diện tích \[\frac{{48}}{{35}}{m^2}\] và có chiều dài là \[\frac{6}{5}\]m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Trả lời:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
\[\frac{{48}}{{35}}:\frac{6}{5} = \frac{{48}}{{35}}.\frac{5}{6} = \frac{{6.8}}{{7.5}}.\frac{5}{6} = \frac{8}{7}\left( m \right)\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình sau:
Trả lời:
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
\[\frac{3}{4} + \frac{9}{8} = \frac{{15}}{8}\left( m \right)\]
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
\[\frac{4}{7}.\frac{{15}}{8} = \frac{{15}}{{14}}\left( {{m^2}} \right)\]
Cách 2:
Diện tích hình chữ nhật ADFE là:
\[\frac{3}{4}.\frac{4}{7} = \frac{3}{7}\left( {{m^2}} \right)\]
Diện tích hình chữ nhật BCFE là:
\[\frac{4}{7}.\frac{9}{8} = \frac{9}{{14}}\left( {{m^2}} \right)\]
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
\[\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{15}}{{14}}\left( {{m^2}} \right)\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Tính: \[\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\]
Trả lời:
\[\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\]
\[ = \frac{{28.1.3}}{{{{15.4}^2}}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{23.3}}{{4.3.5}}.\frac{5}{{23}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\]
\[ = \frac{{7.4.1.3}}{{3.5.4.4}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{1}{4}} \right).\frac{{54}}{{51}}\]
\[ = \frac{7}{{20}} + \left( {\frac{{32}}{{60}} - \frac{{15}}{{60}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\]
\[ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{60}}.\frac{{54}}{{51}}\]
\[ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{6.10}}.\frac{{6.3.3}}{{17.3}}\]
\[ = \frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}}\]
\[ = \frac{7}{{20}} + \frac{6}{{20}}\]
\[ = \frac{{13}}{{20}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Phân số nghịch đảo của số - 3 là:
Trả lời:
Phân số nghịch đảo của số −3 là \[\frac{1}{{ - 3}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Trả lời:
\[\frac{{\left( { - 7} \right)}}{6}:\left( { - \frac{{14}}{3}} \right) = \frac{{ - 7}}{6}.\frac{{ - 3}}{{14}} = \frac{{1.1}}{{2.2}} = \frac{1}{4}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \[\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\]?
Trả lời:
\[\left( { - \frac{3}{5}} \right).x = \frac{4}{{15}}\]
\[x = \frac{4}{{15}}.\frac{5}{{ - 3}}\]
\[x = - \frac{4}{9}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Giá trị của biểu thức \[M = \frac{5}{6}:{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{7}{{15}}\] là phân số tối giản có dạng \[\frac{a}{b}\] với a > 0. Tính b + a
Trả lời:
\[M = \frac{5}{6}:{\left( {\frac{5}{2}} \right)^2} + \frac{7}{{15}}\]
\[M = \frac{5}{6}:\frac{{25}}{4} + \frac{7}{{15}}\]
\[M = \frac{5}{6}.\frac{4}{{25}} + \frac{7}{{15}}\]
\[M = \frac{{1.2}}{{3.5}} + \frac{7}{{15}}\]
\[M = \frac{2}{{15}} + \frac{7}{{15}}\]
\[M = \frac{9}{{15}} = \frac{3}{{15}}\]
Khi đó a = 3, b = 5 nên a + b = 8
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18:
Cho \[P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\] và \[Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\]. Chọn kết luận đúng:
Trả lời:
\[P = \left( {\frac{7}{{20}} + \frac{{11}}{{15}} - \frac{{15}}{{12}}} \right):\left( {\frac{{11}}{{20}} - \frac{{26}}{{45}}} \right)\]
\[P = \left( {\frac{{21}}{{60}} + \frac{{44}}{{60}} - \frac{{75}}{{60}}} \right):\left( {\frac{{99}}{{180}} - \frac{{104}}{{180}}} \right)\]
\[P = \frac{{ - 10}}{{60}}:\frac{{ - 5}}{{180}} = \frac{{ - 10}}{{60}}.\frac{{180}}{{ - 5}} = 6\]
\[Q = \frac{{5 - \frac{5}{3} + \frac{5}{9} - \frac{5}{{27}}}}{{8 - \frac{8}{3} + \frac{8}{9} - \frac{8}{{27}}}}:\frac{{15 - \frac{{15}}{{11}} + \frac{{15}}{{121}}}}{{16 - \frac{{16}}{{11}} + \frac{{16}}{{121}}}}\]
\[Q = \frac{{5\left( {1 - \frac{5}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}}} \right)}}{{8\left( {1 - \frac{1}{3} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{27}}} \right)}}:\frac{{15\left( {1 - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{121}}} \right)}}{{16\left( {1 - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{121}}} \right)}}\]
\[Q = \frac{5}{8}:\frac{{15}}{{16}} = \frac{5}{8}.\frac{{16}}{{15}} = \frac{2}{3}\]
Vì \[6 > \frac{2}{3}\] nên P > Q
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Tìm x biết \[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\left( {2 + \frac{1}{6} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{{46}}\]
Trả lời:
\[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\left( {2 + \frac{1}{6} - \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{{46}}\]
\[\left( {x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3}} \right):\frac{{23}}{{12}} = \frac{7}{{46}}\]
\[x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{46}}.\frac{{23}}{{12}}\]
\[x + \frac{1}{4} - \frac{1}{3} = \frac{7}{{24}}\]
\[x = \frac{7}{{24}} - \frac{1}{4} + \frac{1}{3}\]
\[x = \frac{3}{8}\]
Đáp án cần chọn là: DCâu 20:
Giá trị của x thoả mãn \[\frac{{13}}{{15}} - \left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{7}{{10}}\]?
Trả lời:
\[\frac{{13}}{{15}} - \left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{7}{{10}}\]
\[\left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{{13}}{{15}} - \frac{7}{{10}}\]
\[\left( {\frac{{13}}{{21}} + x} \right).\frac{7}{{12}} = \frac{1}{6}\]
\[\frac{{13}}{{21}} + x = \frac{1}{6}:\frac{7}{{12}}\]
\[\frac{{13}}{{21}} + x = \frac{2}{7}\]
\[x = \frac{2}{7} - \frac{{13}}{{21}}\]
\[x = - \frac{1}{3}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 21:
Số các số nguyên x để \[\frac{{5x}}{3}:\frac{{10{x^2} + 5x}}{{21}}\]có giá trị là số nguyên là:
Trả lời:
\[\frac{{5x}}{3}:\frac{{10{x^2} + 5x}}{{21}} = \frac{{5x}}{3}.\frac{{21}}{{10{x^2} + 5x}}\]
\[ = \frac{{5x.21}}{{3.5x.\left( {2x + 1} \right)}} = \frac{7}{{2x + 1}}\]
Để biểu thức đã cho có giá trị là số nguyên thì \[\frac{7}{{2x + 1}}\] nguyên.
Do đó \[2x + 1 \in U\left( 7 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 7} \right\}\]
Ta có bảng:
Vậy \[x \in \left\{ {0; - 1;3; - 4} \right\}\] suy ra có 4 giá trị thỏa mãn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Một người đi xe máy, đi đoạn đường AB với vận tốc 40km/h hết \[\frac{5}{4}\] giờ. Lúc về, người đó đi với vận tốc 45km/h. Tính thời gian người đó đi từ B về A?
Trả lời:
Quãng đường AB là: \[40.\frac{5}{4} = 50\left( {km} \right)\]
Thời gian người đó đi từ B về A là: \[\frac{{50}}{{45}} = \frac{{10}}{9}\] (giờ)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23:
Phân số \[\frac{a}{b}\] là phân số lớn nhất mà khi chia mỗi phân số \[\frac{{12}}{{35}};\frac{{18}}{{49}}\]cho \[\frac{a}{b}\] ta được kết quả là một số nguyên. Tính a + b.
Trả lời:
Gọi phân số lớn nhất cần tìm là: \[\frac{a}{b}\] (a, b là nguyên tố cùng nhau)
Ta có: \[\frac{{12}}{{35}}:\frac{a}{b} = \frac{{12b}}{{35a}}\] là số nguyên, mà 12; 35 là nguyên tố cùng nhau
Nên \[12 \vdots a;b \vdots 35\]
Ta lại có: \[\frac{{18}}{{49}}:\frac{a}{b} = \frac{{18b}}{{49a}}\] là số nguyên, mà 18 và 49 nguyên tố cùng nhau
Nên \[18 \vdots a;b \vdots 49\]
Để \[\frac{a}{b}\] lớn nhất có a = UCLN(12; 18) = 6; b = BCNN(35; 49) = 245
Vậy tổng a + b = 6 + 245 = 251
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một ô tô chạy hết \[\frac{3}{4}\] giờ trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40km/h.
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \[\frac{1}{2}\] giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là: km/h
Trả lời:
Quãng đường ô tô đi được là: \[S = {v_{tb}}.t = 40.\frac{3}{4} = 30\left( {km} \right)\]
Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ \[\frac{1}{2}\] giờ thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là \[{v_{tb}} = s:t = 30:\frac{1}{2} = 60\left( {km/h} \right)\]
Câu 25:
Phép nhân phân số có những tính chất nào?
Trả lời:
Phép nhân phân số cũng có các tính chất tương tự phép nhân số tự nhiên như tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân phân phối.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Tính: \[\frac{1}{{12}}.\frac{8}{{ - 9}}\]
Trả lời:
\[\frac{1}{{12}}.\frac{8}{{ - 9}} = \frac{{1.8}}{{12.\left( { - 9} \right)}} = \frac{{1.2.4}}{{4.3.\left( { - 9} \right)}} = \frac{2}{{ - 27}} = \frac{{ - 2}}{{27}}\]
Đáp án cần chọn là: A