Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 8. Phép cộng và phép trừ phân số có đáp án
-
117 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn câu đúng. Với \[a;b;m \in Z;m \ne 0\] ta có
Trả lời:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
\[\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Tổng \[\frac{4}{6} + \frac{{27}}{{81}}\] có kết quả là:
Trả lời:
\[\frac{4}{6} + \frac{{27}}{{81}} = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = \frac{3}{3} = 1\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Tính tổng hai phân số \[\frac{{35}}{{36}}\] và \[\frac{{ - 125}}{{36}}\]
Trả lời:
\[\frac{{35}}{{36}} + \frac{{ - 125}}{{36}} = \frac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}} = \frac{{ - 90}}{{36}} = \frac{{ - 5}}{2}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Chọn câu đúng
Trả lời:
Đáp án A: \[\frac{{ - 4}}{{11}} + \frac{7}{{ - 11}} = \frac{{ - 4}}{{11}} + \frac{{ - 7}}{{11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1 < 1\] nên A sai
Đáp án B: \[\frac{{ - 4}}{{11}} + \frac{7}{{ - 11}} = \frac{{ - 4}}{{11}} + \frac{{ - 7}}{{11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1 < 0\] nên B đúng.
Đáp án C: \[\frac{8}{{11}} + \frac{7}{{ - 11}} = \frac{8}{{11}} + \frac{{ - 7}}{{11}} = \frac{1}{{11}} < 1\] nên C sai.
Đáp án D: \[\frac{{ - 4}}{{11}} + \frac{7}{{ - 11}} = \frac{{ - 11}}{{11}} = - 1\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Chọn câu sai
Trả lời:
Đáp án A: \[\frac{3}{2} + \frac{2}{3} = \frac{9}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{13}}{6} > 1\] nên A đúng
Đáp án B: \[\frac{3}{2} + \frac{2}{3} = \frac{9}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{13}}{6}\] nên B đúng.
Đáp án C: \[\frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \frac{{51}}{{68}} + \frac{{ - 16}}{{68}} = \frac{{35}}{{68}}\] nên C đúng
Đáp án D: \[\frac{4}{{12}} + \frac{{21}}{{36}} = \frac{4}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{11}}{{12}} < 1\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Tìm x biết \[x = \frac{3}{{13}} + \frac{9}{{20}}\]
Trả lời:
\[\frac{3}{{13}} + \frac{9}{{20}} = \frac{{60}}{{260}} + \frac{{117}}{{260}} = \frac{{177}}{{260}}\]
Vậy \[x = \frac{{177}}{{260}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Cho \[A = \left( {\frac{1}{4} + \frac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \left( {\frac{2}{{11}} + \frac{{ - 8}}{{13}} + \frac{3}{4}} \right)\]. Chọn câu đúng
Trả lời:
\[A = \left( {\frac{1}{4} + \frac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \left( {\frac{2}{{11}} + \frac{{ - 8}}{{13}} + \frac{3}{4}} \right)\]
\[A = \frac{1}{4} + \frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{2}{{11}} + \frac{{ - 8}}{{13}} + \frac{3}{4}\]
\[A = \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{4}} \right) + \left( {\frac{{ - 5}}{{13}} + \frac{{ - 8}}{{13}}} \right) + \frac{2}{{11}}\]
\[A = 1 + \left( { - 1} \right) + \frac{2}{{11}}\]
\[A = \frac{2}{{11}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Tìm \[x \in Z\]biết \[\frac{5}{6} + \frac{{ - 7}}{8} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{5}{8}\]
Trả lời:
\[\frac{5}{6} + \frac{{ - 7}}{8} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{5}{8}\]
\[\frac{{ - 1}}{{24}} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{5}{{24}}\]
\[ - 1 \le x \le 5\]
\[x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi A chảy một mình thì sau 6 giờ sẽ đầy bể, vòi B chảy một mình thì mất 3 giờ đầy bể, vòi C thì mất 2 giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?
Trả lời:
Một giờ vòi A chảy được là: \[1:6 = \frac{1}{6}\] (bể)
Một giờ vòi B chảy được là: \[1:3 = \frac{1}{3}\] (bể)
Một giờ vòi C chảy được là: \[1:2 = \frac{1}{2}\] (bể)
Một giờ cả ba vòi chảy được là: \[\frac{1}{6} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2} = \frac{6}{6} = 1\] (bể)
Vậy trong 1 giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Trả lời:
Số đối của phân số \[\frac{{13}}{7}\] là \[\frac{{ - 13}}{7}\] hoặc \[ - \frac{{13}}{7}\] hoặc \[\frac{{13}}{{ - 7}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11:
Kết quả của phép tính \[\frac{3}{4} - \frac{7}{{20}}\] là:
Trả lời:
\[\frac{3}{4} - \frac{7}{{20}} = \frac{{15}}{{20}} - \frac{7}{{20}} = \frac{8}{{20}} = \frac{2}{5}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Tìm x biết \[x + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{7}\]
Trả lời:
\[x + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{7}\]
\[x = \frac{5}{7} - \frac{1}{{14}}\]
\[x = \frac{9}{{14}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Giá trị của x thỏa mãn \[\frac{{15}}{{20}} - x = \frac{7}{{16}}\] là:
Trả lời:
\[\frac{{15}}{{20}} - x = \frac{7}{{16}}\]
\[ - x = \frac{7}{{16}} - \frac{{15}}{{20}}\]
\[ - x = - \frac{5}{{16}}\]
\[x = \frac{5}{{16}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm \[\frac{1}{3} + \frac{{...}}{{24}} = \frac{3}{8}\]
Trả lời:
Đặt số cần điền vào chỗ chấm là xx ta có:
\[\frac{1}{3} + \frac{x}{{24}} = \frac{3}{8}\]
\[\frac{x}{{24}} = \frac{3}{8} - \frac{1}{3}\]
\[\frac{x}{{24}} = \frac{1}{{24}}\]
\[x = 1\]
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Tính \[\frac{4}{{15}} - \frac{2}{{65}} - \frac{4}{{39}}\] ta được
Trả lời:
\[\frac{4}{{15}} - \frac{2}{{65}} - \frac{4}{{39}}\]
\[ = \frac{{52}}{{195}} - \frac{6}{{195}} - \frac{{20}}{{195}}\]
\[ = \frac{{52 - 6 - 20}}{{195}}\]
\[ = \frac{{26}}{{195}} = \frac{2}{{15}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong 10 giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong 8 giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau 5 giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau 1 giờ chảy được bao nhiêu phần bể?
Trả lời:
Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được là: \[1:10 = \frac{1}{{10}}\] (bể)
Trong 1 giờ, vòi thứ hai chảy được là: \[1:8 = \frac{1}{8}\] (bể)
Trong 1 giờ, vòi thứ ba tháo được là: \[1:5 = \frac{1}{5}\] (bể)
Sau 1 giờ, lượng nước trong bể có là:
\[\frac{1}{{10}} + \frac{1}{8} - \frac{1}{5} = \frac{1}{{40}}\] (bể)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Phép tính \[\frac{9}{7} - \frac{5}{{12}}\] là:
Trả lời:
Ta có:
\[\frac{9}{7} - \frac{5}{{12}} = \frac{9}{7} + \left( {\frac{{ - 5}}{{12}}} \right) = \frac{{108}}{{84}} + \left( {\frac{{ - 35}}{{84}}} \right) = \frac{{108 + \left( { - 35} \right)}}{{84}}\]
\[ = \frac{{73}}{{84}}\]
Đáp án cần chọn là: A