Trắc nghiệm Toán 6 KNTT Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên có đáp án
Dạng 1: Biểu diễn tập hợp các số tự nhên thỏa mãn điều kiện cho trước có đáp án
-
186 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Viết tập hợp U các số tự nhiên chẵn không vượt quá 10 bằng cách liệt kê
Đáp án đúng là: C
Các số tự nhiên chẵn là 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; …
Mà không vượt quá 10 nên các số đó là: 0; 2; 4; 6; 8; 10
Theo cách liệt kê, ta viết: U = {0; 2; 4; 6; 8; 10}.
Câu 2:
Tìm x, biết x ∈N∗ và x là số chẵn sao cho 5<x≤14.
Đáp án đúng là: B
x ∈N∗ nên x là số tự nhiên khác 0.
Mà x là số chẵn sao cho 5<x≤14
Do đó x có thể là 6; 8; 10; 12; 14.
Vậy x∈ {6; 8; 10; 12; 14}.
Câu 3:
Viết tập hợp E = {x | x ∈N; 12≤x≤19} bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp
Đáp án đúng là: D
Tập hợp E gồm các phần tử x, mà x ∈N nên x là các sốp tự nhiên.
Mà 12≤x≤19 nên x có thể là các số 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19.
Theo cách liệt kê, ta viết: E = {12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
Câu 4:
Viết tập hợp M = {0; 3; 6; 9; …; 30} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
Đáp án đúng là: D
M = {0; 3; 6; 9; …; 30}
Ta thấy các số 0; 3; 6; … đều là các số tự nhiên và chia hết cho 3.
Phần tử lớn nhất là 30 nên x≤30.
Vậy theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp, ta viết: M = {x | x ∈N; x chia hết cho 3; x≤30}
Câu 5:
Viết tập hợp K = {4; 8; 12; …; 40} bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.
Đáp án đúng là: C
K = {4; 8; 12; …; 40}
Ta thấy các số 4; 8; 12; … đều là các số tự nhiên khác 0 và chia hết cho 4.
Phần tử lớn nhất là 40 nên x≤40.
Vậy theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp, ta viết:
K = {x | x ∈N∗; x chia hết cho 4; x≤40}.
Câu 6:
Viết tập hợp E bằng cách liệt kê. Biết E là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 3 = 7.
Đáp án đúng là: D
x + 3 = 7
x = 7 – 3
x = 4
Vậy theo cách liệt kê ta viết E = {4}
Câu 7:
Viết tập hợp F. Biết F là tập hợp các số tự nhiên x mà x.0 = 0.
Đáp án đúng là: D
Tất cả các số tự nhiên khi nhân với 0 đều được kết quả là 0. Nên F là tập hợp các số tự nhiên.
F = {x | x ∈N}.
Câu 8:
Viết tập hợp Y bằng cách liệt kê. Biết Y là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 3 < 7.
Đáp án đúng là: D
x + 3 < 7
x + 3 < 4 + 3
x < 4
Mà x là các số tự nhiên nên x có thể là các số 0; 1; 2; 3.
Vậy theo cách liệt kê, ta viết Y = {0; 1; 2; 3}.
Câu 9:
Viết tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số và chữ số tận cùng là 9 bằng cách liệt kê.
Đáp án đúng là: A
Số tự nhiên có 2 chữ số có dạng ¯ab(a≠0)
Chữ số tận cùng là 9 nên b = 9
Chữ số a ở hàng chục nên a ≠ 0 và a < 10 nên a∈ {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Vậy tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số và chữ số tận cùng là 9 bằng cách liệt kê là:
{19; 29; 39; 49; 59; 69; 79; 89; 99}
Câu 10:
Cho G = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1; 3<x<18}. Viết tập hợp G bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.
Đáp án đúng là: D
Tập hợp các số tự nhiên thỏa mãn 3<x<18 là {4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17}.
Mà x chia cho 3 dư 1 nên x có thể là các số 4; 7; 10; 13; 16.
Vậy theo cách liệt kê, ta viết G = = {4; 7; 10; 13; 16}.