Trắc nghiệm Toán 6 Bài 29. Tính toán với số thập phân có đáp án

Dạng 2: Tính giá trị biểu thức với số thập phân có đáp án

  • 222 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Không sử dụng máy tính cầm tay, giá trị của biểu thức 11,25 . (– 1,02) – 2,25 . (– 1,02) – (– 1,02)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

13,25 . (– 1,02) – 2,25 . (– 1,02) – (– 1,02)

= 13,25 . (– 1,02) – 2,25 . (– 1,02) – 1. (– 1,02)

= (13,25 – 2,25 – 1) . (– 1,02)

= 10 . (– 1,02) = – 10,2.


Câu 2:

Không sử dụng máy tính cầm tay, sử dụng quy tắc dấu ngoặc tính tổng ( 23,68 + 31,2) – (2,07 + 58,75 – 9,04) ta được kết quả là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

( 23,68 + 31,2) – (2,07 + 58,75 – 9,04)

= ( 23,68) + 31,2 + (– 2,07) + (– 58,75) + 9,04

= ( 23,68) + (– 2,07) + (– 58,75) + 31,2 + 9,04

= – (23,68 + 2,07 + 58,75) + (31,2 + 9,04)

= – 84,5 + 40,24 = – (84,5 – 40,24) = – 44,26.


Câu 3:

Không sử dụng máy tính cầm tay, giá trị biểu thức (153,75 – 148,375) . 0,8 + 0,5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

(153,75 – 148,375) . 0,8 + 0,5 = 5,375 . 0,8 + 0,5 = 4,3 + 0,5 = 4,8.


Câu 4:

Giá trị biểu thức 29,65 + (– 3,72) + x – 6,38 tại x = 60,35 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thay x = 60,35 vào biểu thức ta được:

29,65 + (– 3,72) + 60,35 – 6,38

= 29,65 + 60,35 + (– 3,72) + (– 6,38)

= (29,65 + 60,35) – (3,72 + 6,38)

= 90 – 10,1 = 79,9.


Câu 5:

Không sử dụng máy tính cầm tay, tính hợp lý biểu thức (– 9,57) . 24,55 + (–9,57) . 75,45 ta được kết quả là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

(– 0,957) . 24,55 + (– 0,957) . 75,45

= (– 0,957) . (24,55 + 75,45)

= (– 0,957) . 100 = – 95,7.


Câu 6:

Không sử dụng máy tính cầm tay, tính nhẩm 105,5 . 0,1 – 0,0055 : 0,01 ta được kết quả là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

105,5 . 0,1 – 0,0055 : 0,01 = 10,55 – 0,55 = 10.


Câu 7:

Số thập phân x thỏa mãn: (5,5 . x + 1,28) : (– 4) = – 3,07 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có:

(5,5 . x + 1,28) : (– 4) = – 3,07

5,5 . x + 1,28 = (– 3,07) . (– 4)

5,5 . x + 1,28 = 12,28

5,5 . x = 12,28 – 1,28

5,5 . x = 11

x = 11 : 5,5

x = 2.


Câu 8:

Cho a = [(0,25 – 30,75) . 0,01] – 7,83 và b = [(– 0,16 + 0,485) : 0,5] . 12,6. So sánh a và b ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thực hiện tính giá trị biểu thức của a và b:

a = [(0,25 – 30,75) . 0,01] – 7,83 = [– 30,5 . 0,01] – 7,83 = – 0,305 – 7,83 = – 8,135.

b = [(– 0,16 + 0,485) : 0,5] . 12,6 = [0,325 : 0,5] . 12,6 = 0,65 . 12,6 = 8,19.

So sánh a = – 8,135 và b = 8,15.

Ta thấy a = – 8,135 là số thập phân âm và b = 8,19 là số thập phân dương

Nên – 8,135 < 8,19. Do đó a < b.


Câu 9:

Cho 0,25(y – 3,4) = (32,6 – 19,4) : 3. Giá trị của y là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có:

0,25(y – 3,4) = (32,6 – 19,4) : 3

0,25(y – 3,4) = 13,2 : 3

0,25(y – 3,4) = 4,4

y – 3,4 = 4,4 : 0,25

y – 3,4 = 17,6

y = 17, 6 + 3,4

y = 21.


Câu 10:

Giá trị biểu thức 4,75 + (– 0,37) + x + (– 1,28) + y tại x = 0,125 và y = – 2,5 là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Thay x = 0,125 và y = – 2,5 vào biểu thức ta được

4,75 + (– 0,37) + 0,125 + (– 1,28) + (– 2,5)

= 4,75 + 0,125 + (– 0,37) + (– 1,28) + (– 2,5)

= (4,75 + 0,125) – (0,37 + 1,28 + 2,5)

= 4,875 – 4,15 = 0,725.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương