Trắc nghiệm Toán 6 Bài 30. Làm tròn và ước lượng có đáp án

Dạng 1: Làm tròn số thập phân có đáp án

  • 137 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Làm tròn số 3 759,43 đến hàng đơn vị ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì số 3 759,43 có chữ số ở hàng phần mười là 4 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số hàng thập phân.

Vậy 3 759,43 làm tròn đến hàng đơn vị ta được 3 759,43 3 759.


Câu 2:

Làm tròn – 685,72 đến hàng đơn vị ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Số đối của số – 685,72685,72.

Vì số 685,72 có chữ số ở hàng phần mười là 7 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng 1 đơn vị và bỏ tất cả các chữ số hàng thập phân.

Do đó 685,72 làm tròn đến hàng đơn vị ta được 685,72 686.

Vậy – 685,72 làm tròn đến hàng đơn vị ta được – 685,72 – 686.


Câu 3:

Làm tròn 6 925,417 đến hàng chục ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vì số 6 925,417 có chữ số ở hàng đơn vị là 5 = 5 nên chữ số hàng chục tăng 1 đơn vị, hàng đơn vị thay bằng chữ số 0 và bỏ tất cả các chữ số hàng thập phân.

Vậy 6 925,417 làm tròn đến hàng chục ta được 6 925,417 6 930.


Câu 4:

Làm tròn 2 399,1 đến hàng chục ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì số 2 399,1 có chữ số ở hàng đơn vị là 9 > 5 nên chữ số hàng chục tăng 1 đơn vị, thay bằng chữ số 0 ở hàng và bỏ tất cả các chữ số hàng thập phân.

Vậy 2 399,1 làm tròn đến hàng chục ta được 2 399,1 2 400.


Câu 5:

Làm tròn – 1 995,921 đến hàng trăm ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số đối của số – 1 995,921 là số 1 995,921.

Vì số 1 995,921 có chữ số ở hàng chục là 9 > 5 nên chữ số hàng trăm tăng 1 đơn vị, thay bằng chữ số 0 ở phần số nguyên và bỏ tất cả các chữ số hàng thập phân.

Do đó 1 995,921 làm tròn đến hàng trăm ta được 1 995,921 2 000.

Vậy – 1 995,921 làm tròn đến hàng trăm ta được – 1 995,921 – 2 000.


Câu 6:

Làm tròn 12,9999 đến hàng phần trăm ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì số 12,9999 có số ở hàng phần nghìn là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng 1 đơn vị và bỏ tất cả chữ số từ hàng phần nghìn.

Vậy 12,9999 làm tròn đến hàng trăm ta được 12,9999 13.


Câu 7:

Làm tròn – 240,9915 đến hàng phần mười ta được

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số đối của số – 240,9915 là số 240,9915.

Vì số 240,9915 có chữ số ở hàng phần trăm là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng 1 đơn vị và bỏ tất cả chữ số từ hàng phần trăm.

Do đó 240,9915 làm tròn đến hàng trăm ta được 240,9915 241,0.

Vậy – 240,9915 làm tròn đến hàng trăm ta được – 240,9915 – 241,0.


Câu 8:

Làm tròn 72,137 được kết quả 72,1. Ta đã làm tròn số đến hàng nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số 72,137 được làm tròn thành số 72,1. Ta thấy các chữ số ở phần nguyên, hàng phần mười giữ nguyên, các chữ số kể từ hàng phần trăm đã được bỏ đi và chữ số hàng phần trăm là 3 < 5. Do đó ta đã làm tròn số đến hàng phần mười.


Câu 9:

Làm tròn – 0,151 được kết quả là – 0,2. Ta đã làm tròn số đến hàng nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta xét số đối của các số – 0,151– 0,2 lần lượt là 0,151; 0,2.

Số 0,151 được làm tròn thành số 0,2.

Ta thấy các chữ số ở phần nguyên, hàng phần mười tăng thêm một đơn vị, các chữ số kể từ hàng phần trăm đã được bỏ đi. Do đó ta đã làm tròn số đến hàng phần mười.


Câu 10:

Một túi táo có khối lượng là 2,5 pound. Cho biết 1 pound ≈ 2,20462 kg. Hỏi túi táo khoảng bao nhiêu kg (làm tròn đến hàng phần mười)?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một túi táo khoảng: 2,5 . 2,20462 = 5,51155 (kg).

Chữ số ở hàng làm tròn (hàng phần mười) của số 5,51155 là chữ số 5.

Vì chữ số bên phải của chữ số 5 là 1 < 5.

Nên ta giữ nguyên chữ số 5 và bỏ đi tất cả các số phía sau chữ số ở hàng làm tròn (vì ở hàng thập phân).

Do đó khi làm tròn số 5,51155 đến hàng phần mười, ta được số 5,5.

Vậy một túi táo 2,5 pound có khối lượng khoảng 5,5 kg.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương