Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài ôn tập cuối chương 7 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài ôn tập cuối chương 7 (Nhận biết) có đáp án

  • 292 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tam giác ABC với A(2; 3) ; B(−4; 5); C(6; −5). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phương trình tham số của đường trung bình MN của ∆ABC có:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vì M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên M(−1; 4) và N(4; −1)

Ta có : MN=(5;5)

Đường trung bình MN đi qua điểm M(−1; 4) và nhận vectơ u=15MN=(1;1) làm vectơ chỉ phương nên phương trình đường thẳng MN: x=1+ty=4t.


Câu 2:

Cho đường tròn (C) : (x + 1)2 + (y −2)2 = 8. Tâm I của đường tròn là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Lí thuyết: Phương trình đường tròn tâm I(a; b) và bán kính R là:

 (x − a)2 + (y − b)2 = R2

Vậy với phương trình (x + 1)2 +(y −2)2 = 8 có a = −1;b = 2 nên I(−1;2).


Câu 3:

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát là x + 2y + 5 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là n=(1;2). Do đó vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là u=(2;1).

Chọn x = 1 y = – 3. Ta có điểm M(1; – 3) là điểm thuộc đường thẳng ∆.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là: x=1+2ty=3t.


Câu 4:

Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 9. Bán kính R của đường tròn là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đường tròn: x2 + y2 = 9 có bán kính R = 9 = 3.


Câu 5:

Cho đường thẳng (d): 2x + 3y – 4 = 0. Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của (d)?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có phương trình đường thẳng (d): 2x + 3y – 4 = 0

Vectơ pháp tuyến n=(2;3).


Câu 6:

Vectơ chỉ phương có giá:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vectơ chỉ phương có giá song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho.


Câu 7:

Cho α là góc tạo bởi hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đường thẳng d1 và d2 lần lượt có vectơ pháp tuyến là: n1(a1;b1) và n2(a2;b2)

Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 được xác định bởi:

cos(d1; d2) = cos(n1;n2) = n1.n2n1.n2 = a1a2+b1b2a12+b12.a22+b22.


Câu 8:

Cho đường thẳng : 3x – 4y + 5 = 0. Hệ số góc của đường thẳng d là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đường thẳng có phương trình: 3x – 4y + 5 = 0 4y = 3x + 5 y = 34x + 54.

Khi đó hệ số góc k của đường thẳng ∆ là: k=34. Do đó C đúng.


Câu 9:

Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 − c > 0.


Câu 10:

Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1 : x=3+4ty=26t và d2x=12t'y=4+3t'

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng d1u1(4;6) và A(−3; 2) d1

Đường thẳng d2 có u2(2;3)

Ta có: u1= −2.u2 nên u1u2 là hai vectơ cùng phương . Do đó d1 và d2 song song hoặc trùng nhau.

Mặt khác, thay điểm A(−3; 2) vào phương trình đường thẳng d2 ta có: 3=12t'2=4+3t' 3=12t'2=4+3t' t'=2t'=23 (không thoả mãn)

Do đó điểm A thuộc d1 nhưng không thuộc d2.

Vậy d1 song song với d2.


Bắt đầu thi ngay