Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Nhị thức Newton có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3. Nhị thức Newton có đáp án

  • 134 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong khai triển nhị thức (a + 2)2n + 1 (n \( \in \) ℕ). Có tất cả 6 số hạng. Vậy n bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có trong khai triển (a + b)n có n + 1 số hạng

Trong khai triển (a + 2)2n + 1 (n \( \in \) ℕ) có tất cả 6 số hạng nên ta có 2n + 1 = 5

Vậy n = 2.


Câu 2:

Tổng số mũ của a và b trong mỗi hạng tử khi khai triển biểu thức (2a + b)4 bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có tổng số mũ của a, b trong mỗi hạng tử khi khai triển (a + b)n luôn bằng n

Vậy tổng số mũ của a và b trong mỗi hạng tử khi khai triển biểu thức (a + b)4 bằng 4


Câu 3:

Biểu thức \[C_5^2\](5x)3(- 6y2)2 là một số hạng trong khai triển nhị thức nào dưới đây

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vì trong khai tiển (a + b)n thì trong mỗi số hạng tổng số mũ của a và b luôn bằng n Do đó, thay a = 5x, b = - 6y2 thì tổng số mũ của a và b bằng 5. Đáp án D đúng


Câu 4:

Số hạng tử trong khai triển (x – 2y)4 bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có trong khai triển (a + b)n có n + 1 hạng tử

Vậy trong khai triển (2x + y)4 có 5 hạng tử


Câu 5:

Hệ số của x3 trong khai triển của (3 – 2x)5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = 3, b = –2x vào trong công thức ta có \(C_5^k\)35 – k .(– 2x)k = (– 2)k \(C_5^k\)35 – k .(x)k

Vì tìm hệ số của x3 nên ta có xk = x3 \( \Rightarrow \) k = 3

Hệ số của x7 trong khai triển là (2)3\(C_5^3\).32 = – 720.


Câu 6:

Hệ số của x3 trong khai triển 3x3 + (1 + x)5 bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = 1, b = x vào trong công thức ta có \(C_5^k\)15 – k .(x)k = \(C_5^k\)15 – k .(x)k

Vì tìm hệ số của x3 nên ta có xk = x3 \( \Rightarrow \) k = 3

Hệ số của x5 trong khai triển (1 + x)5\(C_5^3\).12 = 10.

Hệ số của x5 trong khai triển là: 10 + 3 = 13


Câu 7:

Hệ số của x3y3 trong khai triển nhị thức (1 + x)5(1 + y)5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có hệ số của x3 có khai triển (1 + x)5

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = 1, b = x vào trong công thức ta có \(C_5^k\)15 – k .(x)k = \(C_5^k\)15 – k .(x)k

Vì tìm hệ số của x3 nên ta có xk = x3 \( \Rightarrow \) k = 3

Hệ số của x3 trong khai triển (1 + x)5\(C_5^3\).13 = 10.

Ta có hệ số của y3 có khai triển (1 + y)6

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = 1, b = y vào trong công thức ta có \(C_5^k\)15 – k .(y)k = \(C_5^k\)15 – k .(y)k

Vì tìm hệ số của y3 nên ta có yk = y3 \( \Rightarrow \) k = 3

Hệ số của y3 trong khai triển (1 + y)5\(C_5^3\).13 = 10

Hệ số của x3y3 trong khai triển nhị thức (1 + x)5(1 + y)5 là: 10.10 = 100


Câu 8:

Khai triển nhị thức (2x – y)5 ta được kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khai triển nhị thức

(2x + y)5 = \(C_5^0\)(2x)5(y)0\(C_5^1\)(2x)4(y)1 + \(C_5^2\)(2x)3(y)2\(C_5^3\)(2x)2(y)3 + \(C_5^4\)(2x)(y)4\(C_5^5\)(2x)0(y)5 = 32x5 – 80x4y + 80x3y2 – 40x2y3 + 10xy4 – y5 .


Câu 9:

Trong khai triển (x – 2y)4 số hạng chứa x2y2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = x, b = 2y vào trong công thức ta có

\(C_2^k\)(x)4 – k .( 2y)k = ( 2)k\(C_2^k\) (x)4 – k .(y)k

Số hạng cần tìm chứa x2y2 nên ta có x4 – kyk = x2y2

Vậy k = 2 thoả mãn bài toán

Khi đó hệ số cần tìm là (2)2\(C_4^2\) = 24.


Câu 10:

Trong khai triển \[{\left( {x + \frac{8}{{{x^2}}}} \right)^5}\] số hạng chứa x2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có \[{\left( {x + \frac{8}{{{x^2}}}} \right)^5}\]

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = x, b = \(\frac{8}{{{x^2}}}\)  vào trong công thức ta có

\(C_5^k\)(x)5 – k \({\left( {\frac{8}{{{x^2}}}} \right)^k}\)= 8k\(C_5^k\)(x)5 – k \({\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)^k}\)= 8k\(C_5^k\) x5 - 3k

Số hạng cần tìm chứa x2  nên ta có 5 – 3k = 2

Do đó k = 1 thoả mãn bài toán

Khi đó hệ số cần tìm là (8)1\(C_5^1\) = 40.

Vậy số hạn cần tìm là 40x2.


Câu 11:

Trong khai triển (x2 – 2x)5 hệ số của số hạng chứa x6 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = x2, b = – 2x vào trong công thức ta có

\(C_5^k\)(x2)5 – k .(– 2x)k = (– 2)k\(C_5^k\) (x)10 – k

Số hạng cần tìm chứa x6 nên ta có 10 – k = 6

Do đó k = 4 thoả mãn bài toán

Khi đó hệ số cần tìm là (– 2)4\(C_5^4\) = 80.


Câu 12:

Trong khai triển nhị thức \({\left( {2{x^2} + \frac{1}{x}} \right)^n}\) hệ số của x3\({2^2}C_n^1\) Giá trị của n là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Khai triển nhị thức

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = 2x2, b = \(\frac{1}{x}\)  vào trong công thức ta có

\(C_n^k\)(2x2)n – k \({\left( {\frac{1}{x}} \right)^k}\)= (2)n-k\(C_n^k\)(x)2n –3k

Vì hệ số của số hạng chứa x3\({2^2}C_n^1\) nên ta có k = 1

Số hạng cần tìm chứa x3 nên ta có 2n – 3.1 = 3

Vậy n = 3 thoả mãn bài toán


Câu 13:

Biết hệ số của x3 trong khai triển của (1 – 3x)n – 270. Giá trị của n là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = 1, b = – 3x vào trong công thức ta có

\(C_n^k\)(1)n – k .(– 3x)k = (– 3)k(1)n-k\(C_n^k\)(x)k

Số hạng cần tìm chứa x3 nên ta có k = 3

Vậy k = 3 thoả mãn bài toán

Vì hệ số chứa x3 bằng – 270 nên

(– 3)3(1)n-3\(C_n^3\) = – 270 \( \Leftrightarrow \) \[C_n^3 = 10\]

\( \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{3!(n - 3)!}} = \frac{{n(n - 1)(n - 2)\left( {n - 3} \right)...1}}{{6(n - 3)\left( {n - 4} \right)...1}} = 10\)

\( \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)\left( {n - 2} \right)}}{6} = 10\) \( \Leftrightarrow \) n3 – 3n2 + 2n – 60 = 0 \( \Leftrightarrow \) (n – 5)(n2 + 2n + 12) = 0\( \Leftrightarrow n = 5\)

Kết hợp với điều kiện n = 5 thoả mãn bài toán


Câu 14:

Tìm số hạng chứa x4 trong khai triển \({\left( {{x^2} - \frac{1}{x}} \right)^n}\) biết \(A_n^2 - C_n^2 = 10\)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: \(A_n^2 - C_n^2 = 10\)\( \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{\left( {n - 2} \right)!}} - \frac{{n!}}{{2!\left( {n - 2} \right)!}} = 10\)

\( \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)(n - 2)...1}}{{(n - 2)...1}} - \frac{{n(n - 1)(n - 2)...1}}{{2.(n - 2)...1}} = 10\)

\( \Leftrightarrow \) n(n – 1) – \(\frac{1}{2}\) n(n – 1) = 10

\( \Leftrightarrow \) \(\frac{1}{2}\)n(n – 1) = 10 \( \Leftrightarrow \) n2 – n – 20 = 0\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 5\\n = - 4\,\end{array} \right.\).

Kết hợp với điều kiện n = 5 thoả mãn

Nhị thức \({\left( {{x^2} - \frac{1}{x}} \right)^n}\)

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a = x2, b = \( - \frac{1}{x}\) vào trong công thức ta có

\(C_5^k\)(x2)5 – k .\({\left( { - \frac{1}{x}} \right)^k}\) = ( –1)k\(C_5^k\)(x)10 – 3k

Số hạng cần tìm chứa x4  nên ta có 10 – 3k = 4

Vậy k = 2 thoả mãn bài toán

Vậy hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển là: ( –1)2\[C_5^2\] = 10


Câu 15:

Với n là số nguyên dương thỏa mãn \(C_n^1 + C_n^2 = 10\), hệ số chứa x2 trong khai triển của biểu thức \({\left( {{x^3} + \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^n}\) bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ta có \(C_n^1 + C_n^2 = 10\)

\( \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{1!(n - 1)!}} + \frac{{n!}}{{2!(n - 2)!}} = 10\)

\( \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)...1}}{{(n - 1)...1}} + \frac{{n(n - 1)(n - 2)...1}}{{2(n - 2)...1}} = 10\)

\( \Leftrightarrow n + \frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 10\)

\( \Leftrightarrow \)n2 + n – 20 = 0\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 4\\n = - 5\end{array} \right.\)

Kết hợp với điều kiện n = 4 thoả mãn bài toán.

Nhị thức \({\left( {{x^3} + \frac{2}{{{x^2}}}} \right)^n}\)

Ta có công thức số hạng tổng quát trong khai triển (a + b)n\(C_n^k\)an – k .bk (k ≤ n)

Thay a =x3, b = \(\frac{2}{{{x^2}}}\) vào trong công thức ta có

\(C_4^k\)(x3)4 – k .\({\left( {\frac{2}{{{x^2}}}} \right)^k}\)  = (2)k\(C_4^k\) (x)12 – 5k

Số hạng cần tìm hệ số chứa x2  nên ta có 12 – 5k = 2

Do đó k = 2 thoả mãn bài toán

Vậy hệ số của số hạng chứa x2 trong khai triển là: (2)2\(C_4^2\) = 24.


Bắt đầu thi ngay