Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 mới Unit 2: Vocabulary and Grammar có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 mới Unit 2: Vocabulary and Grammar có đáp án
-
73 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn từ khác loại.
Đáp án: B
Giải thích: A, C, D đều là các chứng bệnh. Đáp án B là tính từ.
Dịch nghĩa: A. ho B. yếu ớt C. đau đầu D. viêm họng
Câu 2:
Chọn từ khác loại.
Đáp án: D
Giải thích: A, B, C đều là các chứng bệnh. Đáp án D là tính từ.
Dịch nghĩa: A. cháy nắng B. đau răng C. đau tai D. không khỏe mạnh
Câu 3:
Chọn từ khác loại.
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D đều là tính từ. Đáp án B là danh từ.
Dịch nghĩa: A. ốm yếu B. nhiệt độ C. mệt mỏi D. yếu ớt
Câu 4:
Chọn từ khác loại.
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án A, B, C đều là danh từ chỉ chứng bệnh. Đáp án D là tính từ.
Dịch nghĩa: A. cúm B. đau dạ dày C. dị ứng D. béo
Câu 5:
Chọn từ khác loại.
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án A, C, D đều là động từ. Đáp án B là tính từ.
Dịch nghĩa: A. ngủ B. hạnh phúc C. ăn D. mỉm cười
Câu 6:
You should eat ______fruits and vegetables because they are good for your health.
Đáp án: A
no: không
little: ít, bé
“less” là so sánh hơn của “little”
“more” là so sánh hơn của “ much” và “many” (nhiều)
to be good for health: tốt cho sức khỏe
fruits and vegetables: các loại trái cây và rau củ
=> Phải ăn nhiều rau quả thì mới tốt cho sức khỏe
=> Chọn “more”
Dịch nghĩa: Bạn nên ăn nhiều rau quả hơn vì chúng tốt cho sức khỏe của bạn.
Câu 7:
She looks very tired after coming back from work. She should rest ______.
Đáp án: A
Tired: mệt mỏi (adj)
To rest (v): nghỉ ngơi
Dịch nghĩa: Cô ấy trông có vẻ mệt mỏi khi về nhà sau tan làm. Cô ấy nên nghỉ ngơi nhiều hơn.
Câu 8:
We should spend ______time on computer games.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Chúng ta nên dành ít thời gian hơn cho trò chơi điện tử.
Câu 9:
Drink ______ green tea and ______ coffee.
Đáp án: A
Green tea (n): trà xanh
Coffee (n): cà phê
Trà xanh tốt cho sức khỏe hơn cà phê => Nên uống nhiều trà và ít cà phê đi
Câu 10:
Your lips are so dry, drink ______ water.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Môi của bạn khô quá, hãy uống nhiều nước hơn.
Câu 11:
_______ vegetables every day is important.
Lúc này “eat” đứng ở đầu câu thì phải chuyển thành dạng danh động từ “eating”
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Việc ăn rau củ mỗi ngày rất quan trọng.
Câu 12:
Chọn câu đúng.
Giữa 2 vế “đau dạ dày” và “không muốn ăn gì” là quan hệ nhân quả
=> Dùng liên từ “so”
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Tôi bị đau dạ dày, vì thế tôi không muốn ăn gì.
Câu 13:
Chọn câu đúng.
Người nói đang liệt kê các cách mà mẹ bạn ấy giữ sức khỏe nên phải dùng từ “and” (và)
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Mẹ tôi ăn nhiều quả và rau củ, và bà ấy tập thể dục mỗi sáng.
Câu 14:
Chọn câu đúng.
But: nhưng
=> Chỉ quan hệ đối lập giữa hai vế
Or: hoặc
=> Chỉ lựa chọn
To lose weight: giảm cân
Giữa hai vế “em họ tôi béo” và “lười giảm cân” nên tồn tại quan hệ đối lập
=> Chọn “but”
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Em họ tôi, Trang, thì rất béo, nhưng cô ấy quá lười giảm cân.
Câu 15:
Chọn câu đúng.
But: nhưng
=> Chỉ quan hệ đối lập giữa hai vế
Or: hoặc
=> Chỉ lựa chọn
Giữa hai vế “nên ăn ít đi” và “tập thể dục nhiều hơn” nên tồn tại quan hệ lựa chọn
=> Chọn “or”
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Bạn có thể ăn ít đi, hoặc là tập thể dục nhiều hơn.