Kiểm tra – unit 8
-
640 lượt thi
-
41 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
mobile /ˈməʊbaɪl/
modern /ˈmɒdn/
electronic /ɪˌlekˈtrɒnɪk/
concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
Câu A âm “o” phát âm là /əʊ/, còn lại là /ɒ/
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
access /ˈækses/
affect /əˈfekt/
application /ˌæplɪˈkeɪʃn/
fact /fækt/
Câu B âm “a” phát âm là / ə /, còn lại là /æ/
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Choose one word in each group that has the underlined part pronounced differently from the rest.
digital /ˈdɪdʒɪtl/
fingertip /ˈfɪŋɡətɪp/
identify /aɪˈdentɪfaɪ/
mobile /ˈməʊbaɪl/
Câu D âm “aɪ” phát âm là /ɪ/, còn lại là /ɪ/
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
Internet /ˈɪntənet/
effective /ɪˈfektɪv/
portable /ˈpɔːtəbl/
benefit /ˈbenɪfɪt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
identify /aɪˈdentɪfaɪ/
disadvantage /ˌdɪsədˈvɑːntɪdʒ/
technology /tekˈnɒlədʒi/
eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
reasonable /ˈriːznəbl/
appropriate /əˈprəʊpriət/
enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/
accessible /əkˈsesəbl/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
educate /ˈedʒukeɪt/
concentrate /ˈkɒnsntreɪt/
stimulate /ˈstɪmjuleɪt/
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Choose the word which has a different stress pattern from the others.
assignment /əˈsaɪnmənt/
address /əˈdres/
discussion /dɪˈskʌʃn/
access /ˈækses/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Letting students use their own digital devices in class can improve the ______ experience in many ways.
education (n): giáo dục
educational (adj): mang tính giáo dục
educationally (adv): 1 cách giáo dục
educator (n): nhà giáo dục học
-Chỗ cần điền đứng trước danh từ nên cần 1 tính từ
=>Letting students use their own digital devices in class can improve the educational experience in many ways.
Tạm dịch: Để học sinh sử dụng các thiết bị số của riêng mình trong lớp học có thể cải thiện trải nghiệm giáo dục theo nhiều cách.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The use of mobile apps in learning has been very ______
Công thức: S + have/ has + been + V –ing
=>The use of mobile apps in learning has been very promising.
Tạm dịch: Việc sử dụng các ứng dụng di động trong học tập đã và đang rất hứa hẹn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
We are looking to find ______ ways to stimulate learning and continually trying to improve the way we teach.
portable and mobile (adj): có thể mang theo và di động
new and creative (adj): mới và sáng tạo
ineffective and inappropriate (adj): không hiệu quả và không thích hợp
shocking and amazing (adj): sốc và bất ngờ
=>We are looking to find new and creative ways to stimulate learning and continually trying to improve the way we teach.
Tạm dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm các cách học mới mẻ và sáng tạo để kích thích việc học và liên tục cố gắng cải thiện cách chúng ta giảng dạy.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Mobile devices increase opportunities for learning after school hours and increase teachers’ ______ and their comfort levels with technology.
intelligence (n): thông minh
possibility (n): có thể
ability (n): khả năng
ways (n): cách
=>Mobile devices increase opportunities for learning after school hours and increase teachers’ ability and their comfort levels with technology.
Tạm dịch: Thiết bị di động tăng cơ hội học tập sau giờ học và tăng khả năng của giáo viên cũng như mức độ thoải mái của họ với công nghệ.
Đáp án cần chon là: C
Câu 13:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
The teacher was surprised to discover that his students are quieter and more focused on their assignments when they are allowed to listen to their soft music during ______.
private work: công việc riêng tư
private homework: bài tập riêng tư
individual homework: bài tập cá nhân
individual classwork: công việc cá nhân trong lớp học
=>The teacher was surprised to discover that his students are quieter and more focused on their assignments when they are allowed to listen to their soft music during individual homework.
Tạm dịch: Các giáo viên đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các sinh viên của mình là yên tĩnh hơn và tập trung hơn vào bài tập của họ khi họ được phép nghe nhạc mềm của họ trong các bài tập riêng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In the age of technology, you can ______ advantage of new applications which are very useful for learning English.
Cụm động từ : take advantage of: lợi dụng/ tận dụng
=>In the age of technology, you can take advantage of new applications which are very useful for learning English.
Tạm dịch: Trong thời đại công nghệ, bạn có thể tận dụng các ứng dụng mới rất hữu ích cho việc học tiếng Anh.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
I’m looking for some new ______ to put on my smartphone to improve my English pronuniciation.
assignments (n): bài tập về nhà
applications (n): ứng dụng
calculations (n): tính toán
devices (n): thiết bị
=>I’m looking for some new applications to put on my smartphone to improve my English pronuniciation.
Tạm dịch: Tôi đang tìm một số thiết bị mới để đưa vào điện thoại thông minh của mình để cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Electronics could ______ your body, couldn’t they?
harm (v): làm hại
harmful (adj): hư hại
harmless (adj): vô hại
harming (v): làm hại
-Chỗ cần điền đứng sau động từ khuyết thiếu “could” nên cần 1 động từ V-inf
=>Electronics could harm your body, couldn’t they?
Tạm dịch: Điện tử có thể gây hại cho cơ thể của bạn, đúng không?
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 26
instrument (n): dụng cụ
equipment (n): thiết bị
machine (n): máy móc
tool (n): công cụ
=>Technology has become an essential tool in our lives.
Tạm dịch: Công nghệ đã trở thành một công cụ thiết yếu trong cuộc sống của chúng ta.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 27
enable (v): có thể
make (v): làm, tạo ra
-Ta thấy động từ “learn” được chia ở dạng “to-V” theo cấu trúc “find + O + adj + to –V-inf ” nên động từ chỗ cần điền cũng phải để ở dạng V-inf=>cấu trúc song song
=>Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as enable teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Tạm dịch: Các trường học nên tìm cách tích hợp công nghệ mới vào các lớp học để học sinh dễ dàng học các môn học mới cũng như giúp giáo viên giải thích chi tiết các môn học bằng cách sử dụng các định dạng trực quan.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 28
add (v): thêm vào
put (v): đặt
cause (v): gây ra
make (v): làm, tạo ra
=>Using technological devices like computers will make education more fun and interesting for the students.
Tạm dịch: Sử dụng các thiết bị công nghệ như máy tính sẽ làm cho giáo dục trở nên vui nhộn và thú vị hơn cho sinh viên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 29
-Chủ ngữ là “The past ten years” (10 năm qua) diễn tả thời điểm xuyến suốt trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
=>The past ten years have seen tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently.
Tạm dịch: Mười năm qua đã thấy sự thay đổi to lớn trong các công nghệ giáo dục và đã đến lúc mang những công nghệ này đến cho học sinh của chúng ta trong lớp học để chúng học dễ dàng và hiệu quả.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to learn how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 30
ask (v): hỏi
teach (v): dạy
learn (v): học
request (v): yêu cầu
=>Teachers will need to leam how to use these technologies so that they teach their students on how to use them.
Tạm dịch: Giáo viên sẽ cần phải học cách sử dụng các công nghệ này để họ dạy học sinh cách sử dụng chúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 31
Liên từ :
-either … or …: hoặc cái này … cái kia
-both … and…: cả cái này và cái kia
-not only … but also…: không những … mà còn …
=>We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for both computers and mobile phones.
Tạm dịch: Chúng ta đã thấy rằng cộng đồng doanh nghiệp tư nhân đã tìm ra cách để cải thiện cách chúng ta học bằng cách tạo ra các ứng dụng giáo dục cho cả máy tính và điện thoại di động.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 32
access to: quyền truy cập
posibility of: có thể
method of: phương pháp
right about: quyền về
=>With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get access to academic information.
Tạm dịch: Với việc sử dụng tốt các ứng dụng này, các trường học có thể cải thiện cách học sinh học và cách họ tiếp cận thông tin học tập.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 33
Cụm động từ : learn through: học qua cái gì
=>If a student can learn through visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
Tạm dịch: Nếu một học sinh có thể học thông qua hình ảnh minh họa hoặc video, họ sẽ luôn luôn nhớ rằng chủ đề được giải thích, bởi vì bộ não có thể dễ dàng hiểu và nhớ các đối tượng trực quan.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 34
settings (n): cơ sở
sights (n): tàm nhìn
surroundings (n): khu vực xung quanh
environments (n): môi trường
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple.
Tạm dịch: Sự phát triển của môi trường giáo dục trực tuyến và ngoại tuyến sẽ làm cho việc học trở nên đơn giản như vậy
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Read the following passage and choose the best answer for each blank.
Technology has become an essential (26) _______ in our lives. Schools should find ways of integrating new technologies into classrooms so that students find it easy to learn new subjects as well as (27) _______ teachers to explain subjects in detail using visual formats.
Using technological devices like computers will (28) _______ education more fun and interesting for the students. The past ten years (29) _______ tremendous change in educational technologies and it is time to bring these technologies to our students in the classroom so that they learn easily and efficiently. Teachers will need to leam how to use these technologies so that they (30) _______their students on how to use them.
We have seen that private business community has found ways of improving the way we learn by creating educational applications for (31) _______ computers and mobile phones. With a good use of these applications, schools can improve on how students learn and how they get (32) _______ academic information.
New applications like YouTube can be used in video and visual education. If a student can learn (33) _______ visual or video illustrations, they will always remember that subject being explained, because the brain can easily understand and remember visual objects.
The development of online and offline educational (34)_______ will make learning so simple. Now it is (35) _______ to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Điền vào ô 35
-up to us: tùy chúng ta
=>Now it is up to us to apply these educational technologies in the classroom and make learning easier.
Tạm dịch: Bây giờ, chúng tôi áp dụng những công nghệ giáo dục này trong lớp học và giúp việc học dễ dàng hơn.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27:
Choose the best answer.
I am very interested in the book you lent me last week.
Tôi rất quan tâm đến cuốn sách bạn đã cho tôi mượn tuần trước.
A. Cuốn sách đủ thú vị để bạn có thể cho tôi mượn tuần trước. => sai nghĩa
B. Đó là cuốn sách thú vị mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước. => sai nghĩa
C. Cuốn sách mà bạn mượn tôi tuần trước không thú vị để đọc. => sai nghĩa
D. Cuốn sách mà bạn đã cho tôi mượn tuần trước đã thu hút tôi rất nhiều.
=>The book that you lent me last week interests me a lot.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Choose the best answer.
He was sentenced to six months in prison for his part in the robbery.
Anh ta bị kết án sáu tháng tù vì sự tham gia của anh ta trong vụ cướp.
A.Ông đã nhận được một sáu tháng tù cho sự tham gia của mình trong vụ cướp.=> sai vì “six months” là danh từ số nhiều nên không được dùng mạo từ “a”
B.Ông đã nhận được một bản án sáu tháng cho sự tham gia của ông trong vụ cướp.
C.Đối với sự tham gia của ông trong vụ cướp, ông đã ở tù trong sáu tháng.=> sai vì hành động bị bỏ tù xảy ra sau nên không được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
D.Đối với sự tham gia của ông trong vụ cướp, một nhà tù đã được trao cho anh ta trong sáu tháng.=> sai nghĩa
=>He received a six-month sentence for his part in the robbery.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Choose the best answer.
Quang is very good at drawing. His father is a famous painter.
-Ta thấy his father thay thế cho Quang's father nên ta sử dụng đại từ quan hệ “whose” và cần dấu phẩy ngăn cách giữa 2 mệnh đề.
=>Quang, whose father is a famous painter, is very good at drawing.
Tạm dịch: Quang rất giỏi vẽ. Cha anh là một họa sĩ nổi tiếng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Choose the best answer.
That’s the man. I told you about him yesterday.
-Ta thấy tân ngữ “him” thay thế cho chủ ngữ “the man” nên cần đại từ quan hệ “whom” đứng sau danh từ mà nó thay thế
-Xuất hiện giới từ “about” đứng trước tân ngữ nên ta lấy giới từ đó lên đứng trước đại từ quan hệ “whom”
=>That’s the man about whom I told you yesterday.
Tạm dịch: Đó là người đàn ông. Tôi đã nói với bạn về anh ta ngày hôm qua.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Choose the best answer.
Although his legs were broken, he managed to get out of the car before it exploded.
A. sai vì “despite + N/ V-ing”
B. sai vì vế sau không đồng chủ ngữ “he” để rút về dạng V-ing sau trạng từ “before”
C. sai vì “despite + N/ V-ing”
=>Despite his broken legs, he was able to get out of the car before it exploded.
Tạm dịch: Mặc dù đôi chân của anh bị gãy, anh cố gắng ra khỏi xe trước khi nó nổ tung.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Error identifications.
-ask + O + to –V: yêu cầu đòi hỏi
use => to use
=>Jane's mother asked her to use the verd search to find the information that she needed.
Tạm dịch: Mẹ của Jane yêu cầu cô ấy sử dụng động từ tìm kiếm để tìm thông tin mà cô ấy cần.
Câu 33:
Error identifications.
-Ta thấy danh từ “car” là sở hữu của “the man” nên dùng đại từ quan hệ là “whose”
who => whose
=>What was the name of the man whose car stolen?
Tạm dịch:Tên của người đàn ông mà xe đã bị đánh cắp là gì?
Câu 34:
Error identifications.
-“Hue city” trong trường hợp trên không phải để chỉ nơi chốn nên ta không dùng được đại từ quan hệ “where”
where => which
=>He is visiting Hue city, which is in the centre of Viet Nam.
Tạm dịch: Anh ấy đang đến thăm thành phố Huế, trung tâm của Việt Nam.
Câu 35:
Error identifications.
-Nếu muốn dùng “said” đi với tân ngữ thì ta phải có thêm giới từ “to”
said me => said to me
=>He said to me that his father had worked for that company for 20 years.
Tạm dịch: Anh ấy nói với tôi rằng cha của anh ấy đã làm cho công ty đó trong 20 năm.
Câu 36:
Error identifications.
-Ta không dùng “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy)
“my computer” là vật nên ta dùng đại từ quan hệ “which”
that => which
=>My computer, which is two years old, still works quite well.
Tạm dịch: Máy tính của tôi cái mà hai năm tuổi vẫn hoạt động khá tốt.
Câu 37:
Choose the best answer
Students _______ seem to be taking notes on their laptop are sometimes surfing the Internet in class.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người (students) và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu sau (students seem to be taking notes…)=> dùng “who”
=> Students who seem to be taking notes on their laptop are sometimes surfing the Internet in class.
Tạm dịch: Các sinh viên người mà nhìn có vẻ như đang ghi chú trên máy tính lại thỉnh thoảng lướt mạng trong giờ học.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 38:
Choose the best answer Notebooks, tablets and cellphones are all technology _____ students are accustomed to and can use as learning aids.
Vế “Students are accustomed to and can use as learning aids” thiếu tân ngữ là “all technology”=> cần dùng một đại từ quan hệ đứng sau “all technology” để thay thế cho tân ngữ trong câu sau => chọn “that”
=> Notebooks, tablets and cellphones are all technology that students are accustomed to and can use as learning aids.
Tạm dịch: Máy tính xách tay, máy tính bảng và điện thoại di động là tất cả các công nghệ mà sinh viên đã quen và có thể sử dụng làm công cụ hỗ trợ học tập
Đáp án cần chọn là: C
Câu 39:
Choose the best answer
All smartphones _______ storage hardware is big can store downloaded audio books.
“Storage hardware” thuộc sở hữu của “all smart phones”
=> chọn “whose”
=> All smartphones whose storage hardware is big can store downloaded audio books. (TH)
Tạm dịch: Tất cả các điện thoại thông minh có phần cứng lưu trữ lớn đều có thể lưu trữ sách âm thanh đã tải xuống.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:
Choose the best answer
Science teachers _______ use the 3D projectors and other electronic devices can easily illustrate the lessons.
Từ cần điền thay thế cho danh từ chỉ người (science teachers) và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu sau (Science teachers use the 3D projectors…) => chọn “who”
=> Science teachers who use the 3D projectors and other electronic devices can easily illustrate the lessons.
Tạm dịch: Các giáo viên môn khoa học người mà sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị điện tử khác có thể dễ dàng minh họa các bài học.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 41:
Choose the best answer
My youngest son, _____ may be quiet or shy in a classroom, may become active in a social learning situation made possible by digital devices.
Đại từ quan hệ cần điền thay thế cho một danh từ chỉ người (my youngest son) và đóng vai trò làm chủ ngữ cho câu phía sau ( my youngest son may be quiet…)=> dùng “who”
Lưu ý: Không dùng “that” vì “that” chỉ được dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (không có dấu “,”)
=> My youngest son, who may be quiet or shy in a classroom, may become active in a social learning situation made possible by digital devices.
Tạm dịch: Con trai út của tôi, đứa mà có thể khá yên tĩnh hay nhút nhát trong lớp học, lại có thể trở nên năng động trong môi trường học tập có các thiết bị điện tử.
Đáp án cần chọn là: B