Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 8 có đáp án

  • 128 lượt thi

  • 60 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ai/ các đáp án còn lại phát âm là /i/


Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /i/ các đáp án còn lại phát âm là /ai/


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /u:/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/ các đáp án còn lại phát âm là /dʒ/


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 11:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 12:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 13:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3


Câu 14:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1


Câu 15:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 16:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

She gives her children everything ..................... they want.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, everything đi với đại từ quan hệ “that”.

Dịch: Cô ấy cho lũ trẻ mọi thứ chúng cần.


Câu 17:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

_______ me about your summer vacation then.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc tell somebody about st: kể với ai điều gì

Dịch: Hãy kể cho tôi nghe về kì nghỉ hè của bạn.


Câu 18:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Lan is interested _________ Physics, the subject which I don’t like.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc be interested in: hào hứng trong việc làm gì

Dịch: Lan thích học Vật lý, môn học mà tôi không thích.


Câu 19:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

We should let children ________ electronic devices in class.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc let sb V: để cho ai làm gì

Dịch: Chúng tôi nên để trẻ em dùng thiết bị điện tử ở lớp học.


Câu 20:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Minh had a terrible headache. _______, he went to school.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Vì however nối 2 câu nên cấu trúc câu với however là [chấm/ chấm phẩy] however [phẩy]

Dịch: Minh đau đầu dữ dội. Tuy nhiên, anh ấy vẫn đến trường.


Câu 21:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Using smart phones in class can distract students ________ studying.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc distract sb from Ving: làm ai xao nhãng việc làm gì

Dịch: Dùng điện thoại thông minh ở lớp học có thể làm học sinh xao nhãng học hành.


Câu 22:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

The flight had to be delayed _______ the bad weather.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: because of + N: bởi vì

Dịch: Chuyến bay phải bị hoãn lại vì thời tiết xấu.


Câu 23:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

The reason ___________ I phoned him was to invite him to a party.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc the reason why + S V: lý do tại sao

Dịch: Lý do tại sao tôi gọi anh ta là để mời anh ta đến bữa tiệc.


Câu 24:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

I don’t agree with __________ you have just said.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: mệnh đề danh ngữ what + S + V: những gì ...

Dịch: Tôi không đồng tình với những gì bạn vừa nói.


Câu 25:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Do you know the girl __________ Tom is talking to?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: mệnh đề quan hệ, whom thay thế cho tân ngữ nên được dùng với cấu trúc whom S V

Dịch: Bạn có biết cô gái Tom đang nói chuyện với không?


Câu 26:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Steve was _____ he never does his homework by himself.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Cấu trúc: S + be + so adj that + mệnh đề: quá...đến nỗi mà....

Dịch: Steve quá lười đến nỗi mà anh ta chẳng bao giờ tự làm bài tập.


Câu 27:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

If I could speak Spanish, I _____ next year studying in Mexico.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu điều kiện loại 2 vì có 1 vế could V

Dịch: Nếu tôi có thể nói tiếng Tây Ban Nha, tôi sẽ dành năm tới học ở Mexico.


Câu 28:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Where is the picture _________ was on the wall?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: đại từ quan hệ chỉ vật, which thay thế the picture.

Dịch: Bức tranh trên tường đâu rồi?


Câu 29:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

I think electronics make school life__________.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn, easy được coi là tính từ ngắn, enjoyable là tính từ dài.

Dịch: Tôi nghĩ rằng điện tử làm cho cuộc sống học đường dễ dàng hơn và thú vị hơn.


Câu 30:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

A shop assistant is talking to a customer.

Shop assistant: “ ?”

Customer: “Ok, thanks. I am just looking.”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: ta thấy ở câu trả lời người khác nói “chỉ đang xem qua thôi” nên có thể suy ra nhân viên bán hàng muốn hỏi về sản phẩm họ tìm.

Dịch: “Tôi giúp gì được cho bạn ạ? Chúng tôi có vài mẫu giày mới đó ạ.”

“Ồ cảm ơn, tôi chỉ xem qua thôi”.


Câu 31:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Traditional Education And Advantages Of Online Learning

There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.

It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.

Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.

Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.

Question: Traditional system of education is costly and time-consuming.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.”.

Dịch: Với tất cả việc giảm ngân sách, lớp học đông, và thiếu khoá học, bạn sẽ không nhận được cơ hội học chính thứ mình muốn.


Câu 32:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Traditional Education And Advantages Of Online Learning

There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.

It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.

Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.

Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.

Question: Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education.”.

Dịch: Việc học online hẳn là cuộc cách mạng lớn nhất trong giáo dục tạm thời.


Câu 33:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Traditional Education And Advantages Of Online Learning

There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.

It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.

Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.

Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.

Question: Online students are not smart enough for a traditional college or university.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees.”.

Dịch: Người ta thường nghĩ học sinh học trên mạng không đủ thông minh để vào các trường đại học truyền thống, họ lười và không nhận được tấm bằng thật sự.


Câu 34:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Traditional Education And Advantages Of Online Learning

There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.

It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.

Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.

Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.

Question: Studying online is more comfortable than traditional one.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “All lectures and needed materials are provided via online platforms, so you’ll easily access them from the comfort of your home.”.

Dịch: Tất cả các bài giảng và tài liệu cần thiếu được cung cấp qua nền tảng online, vì thế bạn sẽ dễ dàng tiếp cận tại nhà một cách thoải mái.


Câu 35:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Traditional Education And Advantages Of Online Learning

There are several problems with the traditional system of education. First of all, you need to pay thousands of dollars per term to attend a prestigious school. With all those budget cuts, busy classrooms, and course shortages, you won’t always get the chance to study exactly what you want.

It’s no wonder why millions of students from all around the world opt for online degree programs or take at least one college course through an online platform. Online learning has to be the greatest revolution in contemporary education. It made a huge change in the system and opened great opportunities for everyone who wants to learn something.

Nevertheless, online education is still related to stereotypes. People often think that online students are not smart enough for a traditional college or university, they are lazy, and they don’t get “real” degrees. These claims discourage many people from taking online courses, so they get stuck in the traditional educational system that consumes a huge deal of money, nerves, and years of their lives.

Allow us to explain why online learning is more awesome than you think. We have 5 advantages of online learning that will make you reconsider your attitude towards this type of education.

Question: Employers underestimate online degrees.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Hiring managers don’t see online degrees as inferior to traditional ones.”.

Dịch: Các giám đốc tuyển dụng không coi giấy chứng nhận online là thấp kém hơn bằng truyền thống.


Câu 41:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Finding Innovative Applications of Technology

While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:

Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.

Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.

3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.

Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.

Question: What are the advantages of robot instructors?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Dựa vào câu: “This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.”.

Dịch: Điều này làm các bài học thú vụ và mang tính giải trí hơn cho học sinh và cho phép giáo viên từ mọi nơi trên thế giới “có mặt” ở lớp học.


Câu 42:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Finding Innovative Applications of Technology

While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:

Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.

Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.

3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.

Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.

Question: Are there robot teachers in South Korea?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers.”.

Dịch: Người máy trong lớp học – các trường học ở Hàn Quốc đã thử nghiệm robot dạy học.


Câu 43:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Finding Innovative Applications of Technology

While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:

Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.

Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.

3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.

Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.

Question: Which innovation helps teachers conduct digital polls?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Dựa vào câu: “Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.”.

Dịch: Ứng dụng điện thoại cho phép giáo viên thực hiện các bài khảo sát số, tăng cường kĩ năng giao tiếp bằng lời, kĩ năng thuyết trình, và kết hợp kĩ năng công nghệ với các bài học cơ bản.


Câu 44:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Finding Innovative Applications of Technology

While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:

Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.

Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.

3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.

Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.

Question: Which country provide students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.”.

Dịch: Viện hàn lâm hiện đại GEMS ở Dubai đã làm điều đó, cung cấp cho học sinh các phòng thí nghiệm 3D cung cấp các bài trình chiếu tương tác đa phương tiện.


Câu 45:

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Finding Innovative Applications of Technology

While technology, in and of itself, does not always spur innovation in the classroom, there are countless innovative ways to use technology to better teach and engage students. Here are some examples:

Robots in the Classroom – South Korean schools have experimented with robot teachers. This makes lessons more interesting and entertaining for kids and enables teachers from anywhere in the world to be “present” in the classroom.

Mobile Technology – Smartphones and other mobile devices are increasingly used in education. Mobile apps let teachers conduct digital polls, enhance verbal and presentation skills, and incorporate technological skills with core competency lessons.

3D Learning – Kids enjoy 3D games and movies, so why not use this technology to help them learn? GEMS Modern Academy in Dubai does just this, providing students with a 3D lab that offers interactive multimedia presentations.

Assisting Special Needs Students – Assistive technology is especially useful for students with learning disabilities. For example, phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.

Question: What aspect does phonetic spelling software help dyslexic students and others?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Dựa vào câu: “phonetic spelling software helps dyslexic students and others with reading problems to convert words to the correct spelling.”.

Dịch: Phần mềm phát âm giúp học sinh có chứng khó đọc và những học sinh khác các vấn đề về đọc để chuyển từ ngữ thành đúng chính tả.


Câu 46:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

How many/ picture/ there/ wall?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: cấu trúc “how many + Ns + are there + in/ on the + N?”: có bao nhiêu

On the wall: ở trên tường

Dịch: Có bao nhiêu bức tranh ở trên tường


Câu 47:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

This/ department store/ to the left/ post office.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: To the left of: về phía bên trái của

Dịch: Cửa hàng bách hoá này nằm phía bên trái của bưu điện.


Câu 48:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: chủ ngữ he số ít nên động từ chia số ít

Go herding buffaloes: đi chăn trâu

Dịch: Anh ấy thường đi chăn trâu với bạn đồng trang lứa ở ngôi làng.


Câu 49:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”

Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn.


Câu 50:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

My friend/ never/ ride/ horse/ before.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”

Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.


Câu 51:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.


Câu 52:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…?

Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa.


Câu 53:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp

Go abroad: đi du lịch nước ngoài.

Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi du lịch nước ngoài


Câu 54:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên…

Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.


Câu 55:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

If /I /were /rich, I /would /settle/ in/ Dubai.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V”

Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.


Câu 56:

Rewrite sentences without changing the meaning

Interacting with friends through the internet is fun.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”

Dịch: Tương tác với bạn bè qua mạng thì rất thú vị.


Câu 57:

Rewrite sentences without changing the meaning

It’s required that you have to follow netiquettes in this chat room.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: must + V: bắt buộc phải làm gì

Dịch: Bạn bắt buộc phải tuân theo quy tắc ứng xử trên mạng khi ở trong phòng chat này


Câu 58:

Rewrite sentences without changing the meaning

I do judo every Tuesday and Thursday.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: twice: 2 lần

Dịch: Tôi tập nhu đạo 2 lần 1 tuần.


Câu 59:

Rewrite sentences without changing the meaning

He is a good football player.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: chuyển đổi các cặp tính từ - danh từ và động từ - trạng từ

Dịch: Anh ấy chơi bóng tốt.


Câu 60:

Rewrite sentences without changing the meaning

My brother is a fast runner.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: fast (adv): nhanh

Dịch: Anh trai tôi chạy nhanh.


Bắt đầu thi ngay