Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án)
Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ phân số (có đáp án)
-
51 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Muốn cộng hai phân số cùng mẫu, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
\[\frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Phép cộng phân số có các tính chất:
+) Tính chất giao hoán: khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng không đổi.
+) Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng hai phân số còn lại.
+) Tính chất cộng với 0: tổng của một phân số với 0 bằng chính phân số đó.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Tổng \[\frac{4}{6} + \frac{{27}}{{81}}\] có kết quả là
\[\frac{4}{6} + \frac{{27}}{{81}} = \frac{2}{3} + \frac{1}{3} = \frac{3}{3} = 1\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Tính tổng hai phân số \(\frac{{35}}{{36}}\) và \(\frac{{ - 125}}{{36}}\)
\[\frac{{35}}{{36}} + \frac{{ - 125}}{{36}} = \frac{{35 + \left( { - 125} \right)}}{{36}} = \frac{{ - 90}}{{36}} = \frac{{ - 5}}{2}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Đáp án A: \[\frac{3}{2} + \frac{2}{3} = \frac{9}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{13}}{6} >1\] nên A đúng
Đáp án B: \[\frac{3}{2} + \frac{2}{3} = \frac{9}{6} + \frac{4}{6} = \frac{{13}}{6}\] nên B đúng.
Đáp án C: \[\frac{3}{4} + \left( {\frac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \frac{{51}}{{68}} + \frac{{ - 16}}{{68}} = \frac{{35}}{{68}}\] nên C đúng.
Đáp án D: \[\frac{4}{{12}} + \frac{{21}}{{36}} = \frac{4}{{12}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{11}}{{12}} < 1\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: D
>Câu 6:
Tìm x biết \[x - \frac{1}{5} = 2 + \frac{{ - 3}}{4}\]
\[x - \frac{1}{5} = 2 + \frac{{ - 3}}{4}\]
\[x - \frac{1}{5} = \frac{5}{4}\]
\[x = \frac{5}{4} + \frac{1}{5}\]
\[x = \frac{{29}}{{20}}\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Tìm x ∈ Z biết \[\frac{5}{6} + \frac{{ - 7}}{8} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{5}{8}\] .
\[\frac{5}{6} + \frac{{ - 7}}{8} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{5}{8}\]
\[\frac{{ - 1}}{{24}} \le \frac{x}{{24}} \le \frac{5}{{24}}\]
\[ - 1 \le x \le 5\]
\[x \in \{ - 1;0;1;2;3;4;5\} \]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Một giờ vòi A chảy được là: \[1:6 = \frac{1}{6}\] (bể)
Một giờ vòi B chảy được là: \[1:3 = \frac{1}{3}\] (bể)
Một giờ vòi C chảy được là: \[1:2 = \frac{1}{2}\] (bể)
Một giờ cả ba vòi chảy được là: \[\frac{1}{6} + \frac{1}{3} + \frac{1}{2} = \frac{6}{6} = 1\] (bể)
Vậy trong 1 giờ cả ba vòi chảy được đầy bể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Số đối của phân số \(\frac{{13}}{7}\) là:
Số đối của phân số \[\frac{{13}}{7}\] là \[\frac{{ - 13}}{7}\] hoặc \[ - \frac{{13}}{7}\] hoặc \[\frac{{13}}{{ - 7}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Đáp án A: Số đối của \[\frac{{ - 2}}{3}\] là \[\frac{2}{3}\] chứ không phải \[\frac{3}{2}\] nên A sai.
Đáp án B: Số đối của \[\frac{{ - 12}}{{13}}\] là \[\frac{{12}}{{13}}\] chứ không phải \[\frac{{13}}{{ - 12}}\] nên B sai.
Đáp án C: Số đối của \[\frac{1}{2}\] là \[ - \frac{1}{2}\] nên C đúng.
Đáp án D: Số đối của \[\frac{3}{4}\] là \[\frac{{ - 3}}{4}\] hoặc \[\frac{3}{{ - 4}}\] hoặc \[ - \frac{3}{4}\] chứ không phải \[\frac{{ - 4}}{3}\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Số đối của \( - \left( { - \frac{2}{{27}}} \right)\) là
Ta có: \[ - \left( { - \frac{2}{{27}}} \right) = \frac{2}{{27}}\] nên số đối của \[\frac{2}{{27}}\] là \[ - \frac{2}{{27}}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Tính \[\frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 4}}{9}\]
\[\frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 4}}{9} = \frac{{ - 1}}{6} + \frac{4}{9} = \frac{{ - 3}}{{18}} + \frac{8}{{18}} = \frac{5}{{18}}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Tìm x biết \[x + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{7}\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{x + \frac{1}{{14}} = \frac{5}{7}}\\{x = \frac{5}{7} - \frac{1}{{14}}}\\{x = \frac{9}{{14}}}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\frac{1}{3} + \frac{{...}}{{24}} = \frac{3}{8}\)
Đặt số cần điền vào chỗ chấm là x ta có:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{1}{3} + \frac{x}{{24}} = \frac{3}{8}}\\{\frac{x}{{24}} = \frac{3}{8} - \frac{1}{3}}\\{\frac{x}{{24}} = \frac{1}{{24}}}\\{x = 1}\end{array}\]
Vậy số cần điền vào chỗ trống là 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Đáp án A: \[\frac{4}{{13}} - \frac{1}{2} = \frac{8}{{26}} - \frac{{13}}{{26}} = \frac{{ - 5}}{{26}} \ne \frac{5}{{26}}\] nên A sai.
Đáp án B: \[\frac{1}{2} - \frac{1}{3} = \frac{3}{6} - \frac{2}{6} = \frac{1}{6} \ne \frac{5}{6}\] nên B sai.
Đáp án C: \[\frac{{17}}{{20}} - \frac{1}{5} = \frac{{17}}{{20}} - \frac{4}{{20}} = \frac{{13}}{{20}}\] nên C đúng.
Đáp án D: \[\frac{5}{{15}} - \frac{1}{3} = \frac{1}{3} - \frac{1}{3} = 0 \ne \frac{1}{5}\] nên D sai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Phép tính \[\frac{9}{7} - \frac{5}{{12}}\] là
Ta có:
\[\frac{9}{7} - \frac{5}{{12}} = \frac{9}{7} + (\frac{{ - 5}}{{12}}) = \frac{{108}}{{84}} + (\frac{{ - 35}}{{84}}) = \frac{{108 + ( - 35)}}{{84}} = \frac{{73}}{{84}}\]
Đáp án cần chọn là: A