Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 2. Relationships
Trắc nghiệm Chuyên đề 11 Unit 2. Relationships
-
68 lượt thi
-
114 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best option to complete each of the following sentences.
We had a dreadful________ in the restaurant, but he phoned me the next day to apologise.
Đáp án: D. argument
Giải thích:
A. discussion (n.): cuộc thảo luận B. presentation (n.): bài thuyết trình
C. debate (n.): cuộc tranh luận D. argument (n.): cuộc tranh cãi
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We had a dreadful argument in the restaurant, but he phoned me the next day to apologise. (Chúng tôi đã có một cuộc tranh cãi gay gắt trong nhà hàng, nhưng anh ta đã gọi điện cho tôi ngày hôm sau để xin lỗi.)
Câu 2:
Đáp án: C. relationship
Giải thích:
A. communication (n.): sự giao tiếp B. situation (n.): tình huống
C. relationship (n.): mối quan hệ D. correlation (n.): sự tương quan
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Many teenagers spend a lot of time thinking and talking about being in a romantic relationship. (Nhiều bạn thanh thiếu niên dành rất nhiều thời gian suy nghĩ và nói về chuyện tình cảm của họ.)
Câu 3:
Đáp án: B. concentrate on
Giải thích:
A. depend on (v.): phụ thuộc vào B. concentrate on (v.): tập trung vào
C. take care of (v.): chăm sóc D. look after (v.): chăm sóc
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He doesn’t go on a date because he wants to concentrate on his study and sport. (Anh ấy không hẹn hò vì anh ấy muốn tập trung cho việc học và chơi thể thao.)
Câu 4:
The couple________everyone when they announced the end of the relationship just weeks after their romantic wedding.
Đáp án: A. shocked
Giải thích:
A. shocked (v.) gây sốc B. scared (v.). làm sợ hãi
C. frightened (v.): làm sợ hãi C. confused (v.): gây bối rối
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The couple shocked everyone when they announced the end of the relationship just weeks after their romantic wedding. (Cặp đôi đã gây sốc cho tất cả mọi người khi họ thông báo kết thúc mối quan hệ chỉ vài tuần sau đám cưới lãng mạn của họ.)
Câu 5:
Đáp án: A. well matched
Giải thích:
A. well matched (adj.) hợp nhau B. well done (adj.). làm tốt
C. well adjusted (adj.) giỏi thích nghi D. well balanced (adj.) đúng mực, biết điều
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We are really well matched in our interests, therefore, we have been friends for years. (Chúng tôi rất hợp nhau về sở thích, vì vậy chúng tôi là bạn của nhau nhiều năm rồi.)
Câu 6:
Đáp án: C. healthy
Giải thích:
A. plain (adj.). giản dị B. close (adj.) gần gũi
C. healthy (adj.) lành mạnh D. simple (adj.) đơn giản
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A healthy relationship is when two people develop a connection based on mutual respect, trust and support. (Một mối quan hệ lành mạnh là khi hai người phát triển sự liên kết dựa trên sự tôn trọng, niềm tin và sự ủng hộ lẫn nhau.)
Câu 7:
Đáp án: C. blind date
Giải thích:
A. one-to-one date (n.) cuộc hẹn hai người B. group date (n.) cuộc hẹn nhóm
C. blind date (n.): cuộc hẹn của hai người lạ D. date (n.): cuộc hẹn hò
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A blind date is often arranged by friends or relatives for two people who never met each other before. (Một cuộc hẹn hò của hai người lạ thường được sắp xếp bởi bạn bè hoặc họ hàng cho hai người chưa từng gặp nhau trước đó.)
Câu 8:
Đáp án: B. taken the initiative
Giải thích:
A. taken the blame (idiom.): nhận trách nhiệm B. taken the initiative (idiom.) chủ động làm trước
C. taken the field (idiom.) bước vào sân chơi D. taken the floor (idiom.) bắt đầu bài nói
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I’ve been so impressed with how you’ve just taken the initiative to step up on this project. (Tôi đã thực sự bị ấn tượng với cách bạn chủ động đẩy nhanh tiến độ của dự án này.)
Câu 9:
Đáp án: A. sympathetic
Giải thích:
A. sympathetic (adj.) đồng cảm B. caring (adj.) ân cần
C. gentle (adj.) nhẹ nhàng D. necessary (adj.) cần thiết
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I lent her a sympathetic ear when she told me her problems in life. (Tôi đồng cảm với cô ấy khi cô ấy kể cho tôi nghe những khó khăn trong cuộc đời mình.)
Câu 10:
Đáp án: A. councellor
Giải thích:
A. councellor (n.) người tư vấn B. assistant (n.) người trợ lý
C. service (n.). dịch vụ D. court (n.) tòa án
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Coupỉes might consider an appointment with a councellor if their relationship goes wrong. (Các cặp đôi có thể cân nhắc một cuộc hẹn với người tư vấn nếu mối quan hệ của họ trục trặc.)
Câu 11:
Đáp án: C. contribution
Giải thích:
A. relationship (n.) mối quan hệ B. lifestyle (n.): lối sổng
C. contribution (n.): sự đóng góp D. argument (n.): sự tranh cãi
Xét về nghĩa, phương án c phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Although family is important, we cannot deny the contribution of social relationships to our happiness in life. (Mặc dù gia đình là quan trọng nhưng chúng ta không thể phủ nhận sự đóng góp của các mối quan hệ xã hội vào niềm vui trong cuộc sống chúng ta.)
Câu 12:
Đáp án: B. Single-sex
Giải thích:
A. Vocational (adj.): đào tạo nghề B. Single-sex (adj.) đơn giới (một giới tính)
C. Home (adj.): tại nhà D. Further (adj.) hơn nữa, thêm nữa
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Single-sex education refers to both classes and schools that have students of only one gender. (Giáo dục đơn giới là trường lớp chỉ có học sinh nữ hoặc học sinh nam.)
Câu 13:
Đáp án: D. face-to-face
Giải thích:
A. one-to-one (adj.): bao gồm hai người B. head-to-head (adj.): đối đầu
C. hand-to-hand (adj.): ở cự ly gần D. face-to-face (adj.): trực tiếp
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The importance of face-to-face communication is challenged by the digital forms communication including emails, text messages and social media. (Sự quan trọng của giao tiếp trực tiếp bị thách thức bởi những các hình thức giao tiếp kĩ thuật số bao gồm thư điện tử, tin nhắn điện thoại và mạng xã hội.)
Câu 14:
Đáp án: B. ease
Giải thích: Ta có cụm “feel at ease” để diễn tả việc cảm thấy thoải mái. Vì vậy, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: If you are wondering how to overcome anxiety and feel more at ease, try talking to your parents or friends. (Nếu bạn đang phân vân làm thế nào để vượt qua căng thẳng và cảm thấy thoải mái hơn, hãy thử nói chuyện với bố mẹ hoặc bạn bè của bạn.)Câu 15:
Đáp án: D. reconciled
Giải thích:
A. confused (adj.): bối rối B. frustrated (adj.): thất vọng
C. disappointed (adj.): thất vọng D. reconciled (adj.): làm hòa
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She was finally reconciled with her best friend after nearly a year without having talk to each other. (Cô ấy cuối cùng đã làm hòa với người bạn thân nhất của mình sau gần một nám không nói chuyện với nhau.)Câu 16:
Đáp án: B. initiative
Giải thích:
A. chance (n.): cơ hội B. initiative (n.): chủ động
C. turn (n.): lượt D. step (n.): bước
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He showed an intention to control what to do next by taking the initiative to give his solution to the situation. (Anh ấy thể hiện ý định kiểm soát những gì xảy ra tiếp theo bằng cách chủ động đưa ra cách giải quyết của mình cho tình huống.)Câu 17:
Đáp án: B. date
Giải thích:
A. relationship (n.): mối quan hệ B. date (n.): hẹn hò
C. service (n.): dịch vụ D. lifestyle (n.): lối sống
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: My sister went on a date for the first time when she was 18 years old. (Chị gái tôi hẹn hò lần đầu tiên khi chị ấy 18 tuổi.)
Câu 18:
Đáp án: C. concentrate
Giải thích:
A. depend (v.): phụ thuộc B. experiment (v.): thử nghiệm
C. concentrate (v.): tập trung D. insist (v.): năn nỉ
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: One negative effect of having a romantic relationship is that you might not concentrate on your study. (Một ảnh hưởng tiêu cực của việc có một mối quan hệ tình cảm là bạn có thể không tập trung vào việc học của bạn.)Câu 19:
Đáp án: dropped out of
Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “dropped out of’ (bỏ dở) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Bill dropped out of the university after his first year and got married to his girlfriend. (Bill bỏ học đại học sau năm thứ nhất và kết hôn với bạn gái anh ấy.)
Câu 20:
Đáp án: tension
Giải thích: Trước vị trí cần điền là mạo từ “the” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “tension” (sự căng thẳng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He could feel the tension in the room when the first candidate went out crying. (Anh ấy có thể cảm nhận được sự căng thẳng trong căn phòng khi thí sinh đầu tiên đi ra và khóc.)
Câu 21:
Đáp án: sympathetic
Giải thích: Trước vị trí cần điền là trạng từ “very” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “sympathetic” (đồng cảm) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I told my best friend about the awful day I’d had, but she wasn’t very sympathetic. (Tôi đã kể cho người bạn thân nhất của tôi về ngày tồi tệ mà tôi đã trải qua, nhưng cô ấy không đồng cảm lắm.)
Câu 22:
Đáp án: broke up
Giải thích: Trước vị trí cần điền là chủ ngữ “her parents” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “broke up” (chia tay) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She suffered serious depression when her parents broke up last year. (Cô ấy đã bị chứng trầm cảm nghiêm trọng khi bố mẹ cô ấy chia tay năm ngoái.)
Câu 23:
________is often recommended by parenting experts as a more age appropriate form of dating for teenagers.
Đáp án: Group dating
Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ “to be” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “group dating” (cuộc hẹn hò theo nhóm) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Group dating is often recommended by parenting experts as a more age appropriate form of
Câu 24:
There are long-term benefits of learning good nutrition habits and leading an active________that teenagers should know.
Đáp án: lifestyle
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính tử “active” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “lifestyle” (lối sống) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There are long-term benefits of learning good nutrition habits and leading an active lifestyle that teenagers should know. (Có những lợi ích dài hạn của việc học những thói quen dinh dưỡng và duy trì một lối sống năng động mà thanh thiếu niên nên biết.)
Câu 25:
Đáp án: single
Giải thích: Trước vị trí cần điền là liên động từ “stay” nên ta cần một tính từ. Dựa vào nghĩa của câu, tính từ “single” (độc thân) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: One benefit of staying single is that you have the freedom to travel without hesitation. (Một trong những lợi ích của việc sống độc thân là bạn có thể tự do đi du lịch mà không hề do dự.)
Câu 26:
One website suggests that there are no significant differences between students who attend single-sex schools and those who attend________schools.
Đáp án: co-education
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “schools” nên ta cần một tính từ hoặc một danh từ để hình thành một cụm danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “co-education” (sự dạy học chung cho cả nam và nữ) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: One website suggests that there are no significant differences between students who attend single-sex schools and those who attend co-education schools. (Một trang web cho rằng không có sự khác biệt đáng kể nào giữa học sinh tham gia học ở các trường đơn giới và học sinh ở các trường dạy chung cho cả nam và nữ.)
Câu 27:
Đáp án: Taking part in
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “extracurriculum activities” nên ta cần một động từ. Dựa vào nghĩa của câu, động từ “taking part in” (tham gia) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Taking part in extracurriculum activities also helps enlarge our social relationships. (Tham gia vào các hoạt động ngoại khóa cũng giúp mở rộng các mối quan hệ xã hội của chúng ta.)
Câu 28:
Đáp án: influence
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ “big” nên ta cần một danh từ. Dựa vào nghĩa của câu, danh từ “influence” (sự ảnh hưởng) là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Parents have a big influence on teenagers’ characters and behaviours. (Cha mẹ có ảnh hưởng lớn đến tính cách và hành vi của thanh thiếu niên.)
Câu 29:
Đáp án: B. She had
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn và văn cảnh của câu thì phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She’d been my only friend for years before I moved to the new city. (Cô ấy đã là người bạn duy nhất của tôi trong nhiều năm trước khi tôi chuyển đến thành phố này.)Câu 30:
Đáp án: A. you would
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn và văn cảnh của câu thì phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Is there anything that you’d like to change about your current family relationship? (Có điều gì bạn muốn thay đổi về mối quan hệ gia đình của bạn hiện tại không?)
Câu 31:
Đáp án: C. will not
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn thì phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I won’t advise the young generation to date prior to completion of their studies. (Tôi không khuyên thế hệ trẻ hẹn hò trước khi hoàn thành việc học của họ.)
Câu 32:
Đáp án: A. shall not
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn thì phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I shan’t meet my best friend again in one year because he has gone to study abroad. (Tôi sẽ không gặp lại người bạn thân nhất của mình trong một năm bởi vì anh ấy đã đi du học.)
Câu 33:
Đáp án: C. There has
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn và văn cảnh của câu thì phương án C là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There’s just been a debate in my family about the best age to have a romantic relationship. (Vừa mới có một cuộc tranh luận trong gia đình tôi về độ tuổi thích hợp nhất để có một mối quan hệ tình cảm.)Câu 34:
Đáp án: A. It is
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn và văn cảnh của câu thì phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It’s necessary to speak out whenever you feel uncomfortable or disrespected. (Nói ra bất cứ khi nào bạn thấy không thoải mái hoặc không được tôn trọng là cần thiết.)
Câu 35:
Đáp án: B. He had
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn và văn cảnh của câu thì phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He’d forgotten his homework for many times. Therefore, the teacher decided to call his parents.
(Cậu ấy đã quên bài tập về nhà nhiều lần. Vì vậy, cô giáo quyết định gọi cho bố mẹ cậu ấy.)
Câu 36:
Đáp án: A. could not
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn thì phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It was so noisy in the room that we couldn’t hear ourselves speak. (Căn phòng ồn đến nỗi chúng tôi không thể nghe thấy chính mình nói gì.)
Câu 37:
Đáp án: C. There are
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn và văn cảnh của câu thì phương án c là phù hợp nhất
Dịch nghĩa: There’re quite a lot of teenagers going on a date while studying. (Có khá nhiều thanh thiếu niên hẹn hò khi còn đang học.)
Câu 38:
Đáp án: D. are not
Giải thích: Dựa vào quy tắc của dạng rút gọn thì phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The boys aren’t going to the party tonight because they find the foodball match more interesting. (Các bạn trai sẽ không đến bữa tiệc tối nay vì họ thấy trận bóng đá thú vị hơn.)Câu 39:
Chris: Hey. What’s this on Facebook? It says ... Are vou Getting married?
Wayne: Yeah. Didn’t you know that?
Chris: No. Why didn’t you tell me about it? It says you’re getting married next week.
Wayne: Yeah, and I’m bringing her over to mom’s house tomorrow. You’ll love Jasmine.
Chris: Jasmine?
Wayne: Yeah. Here’s her picture on Facebook.
Chris: Oh. Wow.
Wayne: What? What do you mean?
Chris: I’m not sure your parents are going to like her.
Wayne: Why?
Chris: She’s got a lot her tattoos and a nose ring. I guess your family is going to be really surprised.
Wayne: Well, but she’s so, well, so sensitive and caring. I hope they’ll release.
Chris: Good luck!
Đáp án:
Chris: Hey. What’s this on Facebook? It says ... Are you getting married?
Wayne: Yeah. Didn’t you know that?
Chris: No. Why didn’t you tell me about it? It says you’re getting married next week.
Chris: Yeah, and I’m bringing her over to mom’s house tomorrow. You’ll love Jasmine.
Wayne: Jasmine?
Chris: Yeah. Here’s her picture on Facebook.
Wayne: Oh. Wow.
Chris: What? What do you mean?
Wayne: I’m not sure your parents are going to like her.
Chris: Why?
Wayne: She’s got a lot her tattoos and a nose ring. I guess your family is going to be really surprised.
Chris: Well, but she’s so sensitive and caring. I hope they’ll realise.
Wayne: Good luck!
Giải thích: Dựa vào các quy tắc của dạng rút gọn để nhận biết các từ trong đoạn hội thoại và viết lại dạng đầy đủ.
Dịch nghĩa:
Chris: Này. Cái gì trên Facebook đây? ... Cậu sắp kết hôn à?
Wayne: Ừ. Cậu không biết điều đó sao?
Chris: Không. Tại sao cậu không nói với tớ về chuyện đó? Cậu bảo là sẽ kết hôn vào tuần tới này.
Wayne: Đúng vậy, và tớ sẽ đưa cô ấy đến nhà mẹ vào ngày mai. Cậu sẽ thích Jasmine cho xem.
Chris: Jasmine à?
Wayne: Ừ. Đây là ảnh của cô ấy trên Facebook.
Chris: Ồ. Ồ.
Wayne: Sao thế? Ý cậu là gì?
Chris: Tớ không chắc bố mẹ cậu sẽ thích cô ấy đâu.
Wayne: Tại sao vậy?
Chris: Cô ấy có rất nhiều hình xăm và một chiếc khuyên mũi. Tớ đoán gia đình cậu sẽ thực sự ngạc nhiên đấy.
Wayne: Chà, nhưng cô ấy rất nhạy cảm và chu đáo. Tớ hi vọng họ sẽ nhận ra.
Chris: Chúc may mắn nhé!
Câu 40:
Đáp án: nice
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta thấy “smell” đóng vai trò là liên động từ nên cần có một tính từ theo sau.
Dịch nghĩa: The flowers we have picked from the backyard smell so nice. (Hoa hái sau vườn thơm thật đấy.)
Câu 41:
Đáp án: unchanged
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu ta thấy “remained” đóng vai trò là liên động từ nên cần có một tính từ theo sau.
Dịch nghĩa: I recognised her immediately because her appearance almost remained unchanged after such a long time. (Tôi nhận ra cô ấy ngay bởi vì ngoại hình của cô ấy gần như không thay đổi sau một thời gian dài như thế.)Câu 42:
Đáp án: carefully
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “smelled” là động từ diễn tả hành động thông thường, vì vậy cần có một trạng từ theo sau.
Dịch nghĩa: My brother smelled the hot soup carefully and recognised there was some rosemary in it. (Em trai tôi ngửi món súp nóng thật kĩ và nhận ra có một ít hương thảo trong đó.)
Câu 43:
Đáp án: tiredly
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “looked” là động từ diễn tả hành động thông thường nên cần có một trạng từ theo sau.
Dịch nghĩa: Arriving home after a hard day from work, she looked tiredly at the dirty kitchen. (Trở về nhà sau một ngày làm việc cực nhọc, cô ấy nhìn vào căn bếp bẩn một cách mệt mỏi.)
Câu 44:
Đáp án: amazing
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “looked” là liên động từ nên cần có một tính từ theo sau.
Dịch nghĩa: My best friend looked amazing in her wedding dress. (Người bạn thân nhất của tôi trông thật tuyệt vời trong bộ váy cưới.)
Câu 45:
Đáp án: loudly
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “sounded” là động từ diễn tả hành động thông thường nên cần có một trạng từ theo sau.
Dịch nghĩa: The noise of the fire alarm sounded loudly and everybody really worried. (Tiếng ồn của chuông báo cháy kêu to và tất cả mọi người thực sự lo lắng.)
Câu 46:
She appears upset/upsetly about the announcement.
Đáp án: upset
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “appears” là liên động từ nên cần có một tính từ theo sau.
Dịch nghĩa: She appears upset about the announcement. (Cô ấy tỏ ra buồn bã về thông báo đó.)
Câu 47:
It’s scary that someone appears sudden/suddenly in front of you in the midnight.
Đáp án: suddenly
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “appears” là động từ diễn tả hành động thông thường nên cần có một trạng từ theo sau.
Dịch nghĩa: It’s scary that someone appears suddenly in front of you in the midnight. (Thật đáng sợ nếu ai đó xuất hiện đột ngột trước mặt bạn lúc giữa đêm.)
Câu 48:
Đáp án: unfair
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “sound” là liên động từ nên cần có một tính từ theo sau.
Dịch nghĩa: It may sound unfair, but what happens in a few days, sometimes even a single day, can change the course of a whole lifetime. (Có thể nghe không công bằng, nhưng những gì xảy ra trong một vài ngày, đôi khi thậm chí là một ngày, có thể thay đổi tiến trình của cả cuộc đời.Câu 49:
Đáp án: calm
Giải thích: Dựa vào nghĩa của câu, ta thấy “stayed” là liên động từ nên cần có một tính từ theo sau.
Dịch nghĩa: The crowd stayed calm in spite of the terrifying threat of the thief gang. (Đám đông vẫn giữ được bình tĩnh cho dù bọn cướp đang đe dọa họ.)Câu 50:
Đáp án: A. excited
Giải thích: Trong câu có liên động từ “seem” nên sau đó phải là một tính từ. Ngoài ra, tính từ đuôi “-ed” dùng để miêu tả cảm xúc của con người. Vì vậy, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The children seem very excited about having dinner at a buffet restaurant tonight. (Bọn trẻ có vẻ rất hào hứng với việc ăn tối ở nhà hàng búp phê tối nay.)
Câu 51:
Đáp án: A. unsafe and insecure
Giải thích: Trong câu có liên động từ “feel” nên sau đó phải là tính từ. Vì vậy, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There is a fact that girls often feel unsafe and insecure in love. (Có một sự thật là con gái thường cảm thấy không an toàn và bất an trong tình yêu.)
Câu 52:
Đáp án: B. fairly unreasonable
Giải thích: Trong câu có liên động từ “sounds” nên sau đó phải là một tính từ. Ngoài ra, trước tính từ là trạng từ nên phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It sounds fairly unreasonable, but adults often assume that an early romantic relationship defines a bad teenager. (Nghe khá là vô lý nhưng người lớn thường cho rằng quan hệ yêu đương sớm thì thường là hư hỏng.)
Câu 53:
Đáp án: C. carefully
Giải thích: Trong câu này, “taste” không đóng vai trò là liên động từ kết nối chủ ngữ với tính từ mà nó là diễn tả một hành động thông thường nên ta cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ này, vì vậy phương án C là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: When you’re trying to detect the aromas in wine, you need to taste it carefully. (Nếu bạn muốn nhận biết các mùi hương trong rượu, bạn cần phải nếm nó thật cẩn thận.)
Câu 54:
Đáp án: B. look
Giải thích: Trong câu cần điền một liên động từ để nối chủ ngữ với tính từ với hàm ý miêu tả. Ngoài ra, xét về thì của câu thì phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: What happened? You look terrible. Are you okay? (Đã có chuyện gì vậy? Trông bạn tệ quá. Bạn có ổn không?)Câu 55:
Đáp án: C. confused
Giải thích: Trong câu có liên động từ “seem” nên sau đó phải là một tính từ. Ngoài ra, tính từ đuôi “-ed” để chỉ cảm xúc của con người nên phương án c là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Young people seem confused about many things, including their career options and relationships (Những người trẻ thường băn khoăn về nhiều thứ, bao gồm các lựa chọn nghề nghiệp và những mối quan hệ của họ.)
Câu 56:
I felt__________when Tom told everyone that I had a crush on him.
Đáp án: B. totally embarrassed
Giải thích: Trong câu có liên động từ “felt” chỉ cảm xúc của con người nên tính từ phải là “embarrassed”. Ngoài ra, trước tính từ là một trạng từ nên phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I felt totally embarrassed when Tom told everyone that I had a crush on him. (Tôi thấy hoàn toàn xấu hổ khi Tom nói với tất cả mọi người rằng tôi thích cậu ấy.)
Câu 57:
Đáp án: D. wet and cold
Giải thích: Trong câu có liên động từ “is getting” nên sau đó phải là tính từ. Vì vậy, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The weather is getting wet and cold as the winter comes in England. (Thời tiết đang trở nên ẩm và lạnh khi mùa đông đến ở nước Anh.)Câu 58:
Đáp án: B. disappointing
Giải thích: Trong câu có liên động từ “sounds” nên sau đó phải là một tính từ. Ngoài ra, trong câu cần một tính từ miêu tả tính chất của một sự việc nên phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It sounds disappointing when some teenagers are distracted from their studying because of a romantic relationship. (Nghe thật thất vọng khi một số thanh thiếu niên xao nhãng việc học của họ vì chuyện yêu đương.)
Câu 59:
It__________fantastic to have a friendship lasting over 10 years.
Đáp án: B. sounds
Giải thích: Câu diễn tả một ý kiến ở thời điểm nói nên động từ phải chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: It sounds fantastic to have a friendship lasting over 10 years. (Thật tuyệt vời khi có một tình bạn kéo dài trên 10 năm.)
Câu 60:
Đáp án: B. connected
Giải thích: Trong câu có liên động từ “stay” nên sau đó phải là một tính từ. Vì vậy, phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Parents should stay connected and open-minded to maintain a good relationship with their children. (Cha mẹ nên duy trì sự gắn kết và cởi mở để duy trì một mối quan hệ tốt đẹp với con cái họ.)
Câu 61:
Đáp án: C. frustrated
Giải thích: Trong câu có liên động từ “feel” nên sau đó phải là một tính từ đuôi “-ed” để diễn tả cảm xúc của chủ ngữ “The youth”. Vì vậy , phương án C là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The youth may feel frustrated when the reality of their relationship does not match their expectations. (Những bạn trẻ có thể cảm thấy thất vọng khi thực tế các mối quan hệ của họ không được như họ kỳ vọng.)Câu 62:
Đáp án: A. unfriendly
Giải thích: Trong câu có liên động từ “appear” nên sau đó phải là tính từ. Vì vậy, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He appears unfriendly to the people whom he meets for the first time. (Anh ấy có vẻ không thân thiện với những người anh ấy gặp lần đầu tiên.)
Câu 63:
After many years, Bella became__________of her friendship with Mia.
Đáp án: A. tired
Giải thích: Trong câu có liên động từ “became” nên sau đó phải là một tính từ. Ngoài ra, trong câu cần một tính từ miêu tả cảm xúc của con người nên phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: After many years, Bella became tired of her friendship with Mia. (Sau nhiều năm, Bella trở nên mệt mỏi về tình bạn của cô ấy với Mia.)
Câu 64:
It is generation gap that__________parents and children move away from each other.
Đáp án: D. makes
Giải thích: Câu chẻ này nhấn mạnh vào bộ phận chủ ngữ số ít và ở thì hiện tại đơn nên phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is generation gap that makes parents and children move away from each other. (Khoảng cách thế hệ là điều khiến cha mẹ và con cái xa cách nhau.)
Câu 65:
Đáp án: D. who
Giải thích: Câu chẻ này nhấn mạnh vào chủ ngữ “parents” nên đại từ quan hệ cần dùng là “who”.
Dịch nghĩa: It is parents who should take the initiative to understand their children’s ways of thinking. (Cha mẹ chính là người nên chủ động tìm hiểu cách suy nghĩ của con cái mình.)
Câu 66:
Đáp án: C. was during
Giải thích: Câu chẻ này ở thì quá khứ đơn và nhấn mạnh vào trạng ngữ chỉ thời gian nên cần có giới từ đi cùng. Vì vậy, phương án C là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It was during my childhood that I had a very close friend in the neighbourhood. (Trong suốt thời thơ ấu của tôi, tôi đã có một người bạn rất thân trong khu này.)
Câu 67:
Đáp án: B. who
Giải thích: Câu chẻ này nhấn mạnh vào chủ ngữ “Mary” nên đại từ quan hệ cần dùng là “who”.
Dịch nghĩa: It is Mary who is directly responsible for providing advice for teenagers in our office. (Chính Mary là người trực tiếp chịu trách nhiệm trong việc đưa lời khuyên cho các bạn thanh thiếu niên ở văn phòng của chúng tôi.)
Câu 68:
__________that we graduated from high school.
Đáp án: D. It was in May
Giải thích: Trong câu diễn tả một sự việc đã xảy ra nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn. Ngoài ra, bộ phận được nhấn mạnh là một trạng ngữ chỉ thời gian nên cần có giới từ đi cùng. Vì vậy, phương án A là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It was in May that we graduated from high school. (Vào tháng 5 chúng tôi đã tốt nghiệp cấp ba.)
Câu 69:
Đáp án: A. is with great pleasure
Giải thích: Ta có “with great pleasure” là một cách diễn đạt cố định nên nó được giữ nguyên trong câu chẻ.
Dịch nghĩa: It is with great pleasure that we announce the winner of the English speaking contest (Với niềm vinh dự lớn lao chúng tôi xin thông báo người chiến thắng trong cuộc thi hùng biện tiếng Anh.)
Câu 70:
Đáp án: D. whom
Giải thích: Đây là câu chẻ nhấn mạnh vào bộ phận tân ngữ nên ta phải dùng đại từ quan hệ “whom”.
Dịch nghĩa: It was Anna whom I had a romantic relationship with when I was 17 years old. (Là Anna người mà tôi hẹn hò cùng khi tôi 17 tuổi.)
Câu 71:
Đáp án: B. that makes
Giải thích: Để tương ứng với vế trước của câu thì vế sau cũng phải chia ở thì hiện tại đơn. Ngoài ra, câu chẻ này nhấn mạnh vào chủ ngữ là một sự việc nên phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is our education that makes us human. (Chính giáo dục khiến chúng ta có tính người.)
Câu 72:
Đáp án: C. who find
Giải thích: Câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ “teenagers” (thiếu niên) chỉ người nên cần dùng đại từ quan hệ “who”. Bên cạnh đó, chủ ngữ là danh từ số nhiều nên động từ ở thì hiện tại đơn được giữ nguyên không chia.
Dịch nghĩa: It is teenagers who find their emotions hard to control. (Chính thiếu niên là những người thấy cảm xúc của mình khó kiểm soát.)
Câu 73:
Đáp án: D. which
Giải thích: Câu chẻ này nhấn mạnh vào đối tượng chủ ngữ là một sự việc nên phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is respect which is a key element for every positive and meaningful relationship. (Sự tôn trọng là yếu tố then chốt cho mọi mối quan hệ tích cực và ý nghĩa.)
Câu 74:
Đáp án: D. was at 9 p.m.
Giải thích: Trong câu diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn. Ngoài ra, câu chẻ này nhấn mạnh vào trạng ngữ chỉ thời gian nên phải có giới từ đi cùng. Vì vậy, phương án D là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It was at 9 p.m. that my sister came home after her first date yesterday. (Hôm qua vào lúc 9 giờ tối chị tôi về nhà sau cuộc hẹn (hò) đầu tiên.)
Câu 75:
Đáp án: B. are
Giải thích: Để tương ứng với vế trước thì vế sau cũng phải chia ở thì hiện tại đơn. Ngoài ra, “teenagers” là chủ ngữ số nhiều nên phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is a romantic relationship that teenagers are discouraged from. (Một mối quan hệ tình cảm lãng mạn là điều mà thanh thiếu niên không được khuyến khích có.)
Câu 76:
Đáp án: B. that
Giải thích: Câu chẻ này nhấn mạnh vào chủ ngữ là một sự việc nên phương án B là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is being open to talk about the relationship that is the best way to show support to your children (Chính việc cởi mở nói chuyện về mối quan hệ là cách tốt nhất để thể hiện sự ủng hộ đối với con cái bạn.)
Câu 77:
Đáp án: C. It is beginning
Giải thích: Để tương ứng với vế sau của câu thì vế trước cũng phải chia ở thì hiện tại đơn. Ngoài ra, câu chẻ này nhấn mạnh vào chủ ngữ nên không có giới từ đi cùng.
Dịch nghĩa: It is beginning romantic relationships that is a major part of growing up. (Việc bắt đầu các mối quan hệ tình cảm là một phần thiết yếu của sự trưởng thành.)
Câu 78:
Đáp án: C. confusingly → confused
Giải thích: Sau liên động từ “seems” phải là một tính từ và trong trường hợp này cần một tính từ chỉ cảm xúc của con người với đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: My sister seems a little bit confused about what to wear at the party tonight. (Chị gái của tôi có vẻ hơi bối rối về việc mặc gì đến bữa tiệc tối nay.)
Câu 79:
Đáp án: D. confidently → confident
Giải thích: Trong câu có liên động từ “appear” nên sau đó phải là một tính từ.
Dịch nghĩa: Focusing on your posture helps you appear more confident within seconds. (Tập trung vào điệu bộ của bạn giúp bạn trở nên tự tin hơn trong vài giây.)
Câu 80:
Đáp án: B. the summer of 2010 → in the summer of 2010
Giải thích: Câu chẻ nhấn mạnh vào trạng ngữ chỉ thời gian nên cần có giới từ đi cùng.
Dịch nghĩa: It was in the summer of 2010 that they started being in a romantic relationship with each other. (Vào mùa hè năm 2010 họ bắt đầu yêu nhau.)
Câu 81:
Đáp án: B. surprising → surprised
Giải thích: Tính từ chỉ cảm xúc của con người có đuôi “-ed”.
Dịch nghĩa: His parents appeared extremely surprised when he announced that he would marry his current girlfriend. (Bố mẹ của anh ấy đã vô cùng ngạc nhiên khi anh ấy thông báo rằng anh ấy sẽ cưới người bạn gái hiện tại.)
Câu 82:
Đáp án: C. made → makes
Giải thích: Để tương ứng với vế trước thì vế sau cũng cần chia ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: It is his bad behaviour at school that makes his parents disappointed at him. (Chính hành vi xấu của cậu ấy ở trường khiến bố mẹ cậu ấy thất vọng.)
Câu 83:
Good relationships improve all aspects of your life and strengthen your health and mind.
→ ________________________________________________________________
Đáp án: It is good relationships that improve all aspects of your life and strengthen your health and mind.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Chính những mối quan hệ tốt đẹp cải thiện mọi khía cạnh trong cuộc sống của bạn và bồi đắp sức khỏe và tâm trí của bạn.Câu 84:
Friendship can bring us both physical and mental benefits.
→ ________________________________________________________________
Đáp án: It is both physical and mental benefits that friendship can bring us.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Cả lợi ích thể chất và tinh thần là điều mà tình bạn có thể mang đến cho chúng ta.
Câu 85:
Teenagers should be aware of some negative effects if they have a romantic relationship while studying.
→ ________________________________________________________________
Đáp án: It is some nagative effects that teenagers should be aware of if they have a romantic relationship while studying.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Một số ảnh hưởng tiêu cực là điều mà thanh thiếu niên cần nhận thức được nếu họ có một mối quan hệ tình cảm khỉ đang đi học.
Câu 86:
Friendship is often hard to maintain during middle years when work and family take higher priority.
→ ________________________________________________________________
Đáp án: It is during middle years when work and family take higher priority that friendship is often hard to maintain.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Những năm tháng giữa cuộc đời khi công việc và gia đình chiếm sự ưu tiên cao hơn là lúc tình bạn thường khó giữ.
Câu 87:
The day I first met my best friend at high school was on 5th September, 2010.
→ ________________________________________________________________Đáp án: It was on 5th September, 2010 that I first met my best friend at high school.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Vào ngày 5 tháng 9 năm 2010 là lần đầu tiên tôi gặp người bạn thân nhất của mình ở trường cấp 3.Câu 88:
My family decided to spend our one-week summer vacation in Maldives.
→ ________________________________________________________________
Đáp án: It was in Maldives that my family decided to spend our one-week summer vacation.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào trạng ngữ chỉ nơi chốn ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Maldives là nơi gia đình tôi quyết định dành kỳ nghỉ hè một tuần ở đó.Câu 89:
Students have to face pressure to succeed academically to get into the university.
→ ________________________________________________________________Đáp án: It is pressure to succeed academically to get into the university that students have to face.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Áp lực thành công về mặt học tập để vào đại học là điều mà học sinh phải đối mặt.
Câu 90:
Arguments are natural part of every relationship.
→ ________________________________________________________________
Đáp án: It is arguments that are natural part of every relationship.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Tranh cãi chính là một phần tự nhiên của mọi mối quan hệ.
Câu 91:
Having a meal together, taking a walk or making a list of things to do together can improve parent-child relationship.
→ ________________________________________________________________
Đáp án: It is having a meal together, taking a walk or making a list of things to do together that can improve parent-child relationship.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào chủ ngữ ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Ăn cùng nhau, đi bộ hoặc liệt kê việc cần làm cùng nhau là những điều có thể cải thiện mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.
Câu 92:
Our friends are able to teach us new skills we never have had
→ ________________________________________________________________
Đáp án: It is new skills we have never had that our friends are able to teach us.
Giải thích: Viết lại bằng câu chẻ nhấn mạnh vào tân ngữ ở thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Những kĩ năng mới chúng ta chưa bao giờ có được là điều mà bạn bè có thể dạy cho chúng ta.
Câu 93:
Which factor is suggested to be overlooked among the causes of modern social problem?
Dịch nghĩa toàn bài:
Những nguyên nhân của các vấn đề xã hội hiện đại, từ ly hôn đến vô gia cư và béo phì, thường được cho là dựa trên các lĩnh vực như nghèo đói, căng thẳng hoặc bất hạnh. Nhưng các nhà nghiên cứu gợi ý rằng chúng ta đang bỏ qua một thứ rất quan trọng: tình bạn. Có vẻ như xã hội của chúng ta đang bỏ qua tầm quan trọng của điều đó.
Nhà triết học Aristotle đã nói, “Trong nghèo đói và những bất hạnh khác của cuộc sống, những người bạn thực sự là một nơi ẩn náu chắc chắn. Họ giúp những người trẻ khỏi sa ngã; họ an ủi và giúp đỡ người già với sự yếu đuối của họ, và họ khuyến khích những người ở giai đoạn thành công nhất của họ hướng tới những điều cao quý.” Quan hệ bạn bè rất quan trọng cho việc sống khỏe, nhưng nó cần có thời gian để phát triển và không thể được tạo ra một cách giả tạo. Không có gì ngạc nhiên khi nó có nguy cơ bị xao nhãng.
Tuy nhiên, giám đốc của Gallup Organis, Tom Rath, tin rằng tất cả chúng ta đều nhận thức được giá trị của tình bạn, đặc biệt là trong thời điểm khó khăn. Trong cuốn sách của mình, “Những người bạn quan trọng: Những người bạn không thể sống thiếu”, Rath đưa ra quan điểm rằng nếu bạn hỏi mọi người tại sao họ trở nên vô gia cư, tại sao cuộc hôn nhân của họ thất bại hoặc tại sao họ ăn quá nhiều, họ thường nói rằng đó là vì mối quan hệ bạn bè của họ không tốt, hoặc không có tình bạn. Họ cảm thấy bị ruồng bỏ hoặc không được yêu thương. Rath đã thực hiện một nghiên cứu quy mô lớn về tình bạn, cùng với một số nhà nghiên cứu hàng đầu. Công việc của ông đã dẫn đến một số thống kê đáng ngạc nhiên: Nếu bạn thân của bạn ăn uống lành mạnh thì bạn có khả năng có chế độ ăn uống lành mạnh gấp năm lần. Những người đã kết hôn nói rằng tình bạn quan trọng hơn hôn nhân gấp năm lần. Những người nói rằng họ không có bạn bè thực sự tại nơi làm việc chỉ có một trong 12 cơ hội cảm thấy gắn bó với công việc của họ. Ngược lại, nếu bạn có một người bạn thân nhất trong công việc, thì bạn có khả năng cảm thấy tham gia vào công việc của mình gấp bảy lần
Đáp án: D. Friendship
Dịch nghĩa câu hỏi: Yếu tố nào được cho là đã bị bỏ qua trong số những nguyên nhân gây nên các vấn đề xã hội hiện đại?
A. Nghèo đói B. Căng thẳng C. Hạnh phúc D. Tình bạn
Giải thích: Thông tin có ở câu “The causes of modern social problems, [...], stress or unhappiness. But researchers suggest we are overlooking something crucial: friendship.”
Câu 94:
Đáp án: C. Friendship can hardly be forgotten because of its great importance.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo như nhà triết học Aristotle, câu nào sau đây không đúng?
A. Tình bạn thực sự có thể giúp người trẻ khỏi sa ngã.
B. Tình bạn không thể được tạo ra bằng một cách không chân thành.
C. Tình bạn khó có thể bị lãng quên bởi vì tầm quan trọng lớn lao của nó.
D. Tình bạn rất quan trọng cho việc sống khỏe.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Friendships are vital for wellbeing, but they take time to develop and can’t be artificially created. No wonder they are at risk of being neglected.”
Câu 95:
Đáp án: A. He believes that people are all aware of the value of friendship.
Dịch nghĩa câu hỏi: Ý kiến của Tom Rath về tình bạn khác ý kiến của những nhà nghiên cứu khác như thế nào?
A. Ông ấy tin rằng mọi người đều nhận thức được giá trị của tình bạn.
B. Ông ấy nghĩ rằng mọi người không thể sống thiếu bạn bè.
C. Ông ấy tạo nên một quan điểm bằng cách hỏi mọi người.
D. Ông ấy tin rằng mọi người bị bỏ rơi và không được yêu thương.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Nevertheless, the Gallup Organization’s director, Tom Rath, believes that we are all aware of the value of friendship especially during difficult times.”
Câu 96:
Đáp án: D. Both B and c are correct.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo Tom Rath, tại sao con người chịu sự vô gia cư, li dị và chứng béo phì?
A. Bởi vì con người có những khoảng thời gian khó khăn trong cuộc sống của họ.
B. Bởi vì con người có những tình bạn không khiến họ hài lòng.
C. Bởi vì con người không có tình bạn.
D. Cả B và C đều đúng.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Rath makes the point that if you ask people why they became homeless, why their marriage failed or why they overeat, they often say it is because of the poor quality, or non existence of friendships.”
Câu 97:
Đáp án: B. Some prominent researchers.
Dịch nghĩa câu hỏi: Rath đã tiến hành cuộc nghiên cứu quy mô lớn về tình bạn cùng với ai?
A. Bạn thân của ông ta.
B. Một số nhà nghiên cứu hàng đầu.
C. Học sinh của ông ta.
D. Ông ta tự làm nó.
Giải thích: Thông tin có ở câu “Rath undertook a massive study of friendship, alongside several leading researchers.”
Câu 98:
In a healthy relationship, you don’t need to be a________, but communicating means listening.
Dịch nghĩa toàn bài:
Khi bạn nghĩ về những gì tạo nên một mối quan hệ lành mạnh, hãy nhớ rằng việc hiểu nhu cầu của đối tác của bạn liên quan đến việc giao tiếp hiệu quả với họ. Bạn không cần phải là một người đọc được suy nghĩ để biết đối tác của bạn muốn gì. Nhưng giao tiếp trong một mối quan hệ lành mạnh có nghĩa là lắng nghe. Hãy nhớ rằng, nó không phải là về bạn - nó nói về những gì bạn có thể làm cho người bạn yêu.
Khi bạn biết nhu cầu của mình và đối phương là gì, bạn có thể tích cực làm việc để đảm bảo rằng chúng đã được đáp ứng. Bạn sẽ làm gì cho tình yêu của đời mình? Bất cứ điều gì đúng? Đáp ứng các nhu cầu cốt lõi khác của bạn sẽ đưa bạn đến mức độ hạnh phúc, tình yêu, đam mê và niềm tin sâu sắc.
Sẽ ra sao nếu con đường phía trước đầy khó khăn và đầy thách thức? Các vấn đề, trở ngại và sai lệch là cơ hội để thúc đẩy và phát triển. Bạn đã nghe thấy cụm từ này, “anh ấy / cô ấy đã quá thoải mái”. Nếu bạn có thể hoàn toàn thoải mái trong mối quan hệ của mình, có lẽ bạn đã phát triển hoặc thay đổi. Thiếu tăng trưởng được gọi là trì trệ, có thể dẫn đến suy thoái khi nói đến một mối quan hệ. Tăng trưởng là một sản phẩm của sự không chắc chắn và một hành động đẩy vào lãnh thổ chưa được khám phá. Đôi khi sự khó chịu là một điều tốt, vì vậy đừng để nỗi sợ chế ngự mối quan hệ của bạn - hoặc chính bạn.
Không có gì ở đây có nghĩa là bạn cần bỏ qua hoặc xem nhẹ sự khác biệt giữa bạn và đối phương. Ngược lại, đánh giá cao sự khác biệt của bạn là điều cần thiết để duy trì cảm giác phấn khích trong mối quan hệ. Những khác biệt nhỏ đó là những gì đánh thức sự quan tâm của bạn đối với nhau ngay từ đầu, và đây là điều mà bạn nên luôn luôn theo sát trái tim và tâm trí của bạn. Trân trọng lẫn nhau và bạn sẽ không chỉ đánh giá cao cuộc sống mà bạn đã tạo ra cùng nhau - bạn sẽ say sưa trong đó.
Đáp án: mind reader
Dịch nghĩa câu hỏi: Trong một mối quan hệ lành mạnh, bạn không cần phải là một_________, nhưng giao tiếp có nghĩa là lắng nghe.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “You don’t need to be a mind reader to know what your partner wants, but communicating in a healthy relationship means listening.”Câu 99:
Đáp án: needs
Dịch nghĩa câu hỏi: Bạn có thể chủ động làm việc để đảm bảo rằng__________của bạn và đối phương phù hợp nhau.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Once you know what your needs are, and your partner’s, you can actively work to make sure they’re being met.”Câu 100:
Đáp án: grow
Dịch nghĩa câu hỏi: vấn đề, trở ngại và độ sai lệch là yếu tố làm cho mối quan hệ của bạn___________ .
Giải thích: Thông tin có ở câu: “What if the road ahead is tough and full of challenges? Problems, obstacles and misalignments are opportunities to push forward and grow.”
Câu 101:
Đáp án: deterioration
Dịch nghĩa câu hỏi: Sự trì trệ do thiếu tăng trưởng có thể dẫn đến ___________trong mối quan hệ.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Lack of growth is better known as stagnation, which can lead to deterioration when it comes to a relationship.”
Câu 102:
Differences between you and your partner shouldn’t be ignored, and the sense of________can be maintained with the differences.
Đáp án: excitement
Dịch nghĩa câu hỏi: Sự khác biệt giữa bạn và đối tác của bạn không nên bị bỏ qua, và cảm giác___________có thể được duy trì với sự khác biệt đó.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “None of this means that you need to ignore or play down the differences between you and your partner. On the contrary, appreciating your differences is essential to maintaining a sense of excitement in the relationship.”
Câu 103:
Listen to some fun facts about teenagers and decide whether the following statements are True or False.
Listen to some tips for having positive and healthy relationships and decide whether the following statements are True or False..
One of the most profound experiences we can have in our lives is the connection we have with other human beings. Positive and supportive relationships will help us to feel healthier, happier, and more satisfied with our lives. So here are a few simple tips to help you to develop more positive and healthy relationships in all areas of your life:
#1: Accept the differences.
One of the biggest challenges we experience in relationships is that we are all different. We can perceive the world in many ways. So accepting that we are all different is a great starting point.
#2: Develop your communication skills.
Communication occurs when someone understands you, not just when you speak. One of the biggest dangers with communication is that we can work on the assumption that the other person has understood the message we are trying to get across.
#3: Give people your time.
Giving time to people is also a huge gift. In a world where time is of the essence and we are trying to fit in, we don’t always have the time to give to our loved ones, friends, and colleagues. Being present in the time you give to people is also important, so that, when you are with someone, you are truly with someone and not dwelling in the past or worrying about the future.Một trong những trải nghiệm sâu sắc nhất mà chúng ta có thể có trong cuộc sống là sự kết nối chúng ta có với những con người khác. Các mối quan hệ tích cực và mang tính hỗ trợ sẽ giúp chúng ta cảm thấy khỏe mạnh hơn, hạnh phúc hơn và hài lòng hơn với cuộc sống của mình. Vì vậy, đây là một vài mẹo đơn giản để giúp bạn phát triển các mối quan hệ tích cực và lành mạnh hơn trong tất cả các lĩnh vực của cuộc sống:
#1: Chấp nhận sự khác biệt.
Một trong những thách thức lớn nhất chúng ta trải qua trong các mối quan hệ là tất cả chúng ta đều khác nhau. Chúng ta có thể nhận thức thế giới theo nhiều cách. Vì vậy, chấp nhận rằng tất cả chúng ta đều khác nhau là một điểm khởi đầu tuyệt vời.
#2: Phát triển kỹ năng giao tiếp của bạn.
Giao tiếp diễn ra khi ai đó hiểu bạn, không phải chỉ khi bạn nói. Một trong những mối nguy hiểm lớn nhất với giao tiếp là chúng ta có thể tiếp nối với giả định rằng người kia đã hiểu thông điệp mà chúng ta đang cố gắng truyền tải.
#3: Dành cho mọi người thời gian của bạn.
Dành thời gian cho mọi người cũng là một món quà rất lớn. Trong một thế giới nơi thời gian là thiết yếu và chúng ta phải xoay sở với khoảng thời gian đó, chúng ta không có thời gian để dành cho những người thân yêu, bạn bè và đồng nghiệp của mình. Sống với hiện tại trong thời gian bạn dành cho mọi người cũng rất quan trọng, vì vậy, khi bạn ở bên ai đó, bạn thật sự ở bên họ và không sống trong quá khứ hay lo lắng về tương lai.Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Những mối quan hệ tích cực và mang tính hỗ trự có ảnh hưởng tốt tới tâm trí chúng ta.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 2 “Positive and supportive relationships will help us to feel healthier, happier, and more satisfied with our lives.”
Câu 104:
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Những con người khác nhau nhận thức về thế giới một cách như nhau.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 6 “One of the biggest challenges we experience in relationships is that we are all different. We can perceive the world in many ways.”
Câu 105:
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Sự giao tiếp chỉ diễn ra khi bạn bắt đầu nói chuyện với ai đó.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 9 “Communication occurs when someone understands you, not just when you speak.”
Câu 106:
Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho rằng một người đã hiểu những thông điệp mình muốn truyền tải là tốt.
Giải thích: Thông tin có ở câu thứ 10 “One of the biggest dangers with communication is that we can work on the assumption that the other person has understood the message we are trying to get across.”
Câu 107:
Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc sống với hiện tại là rất quan trọng khi bạn dành thời gian cho ai đó.
Giải thích: Thông tin có ở câu cuối cùng “Being present in the time you give to people is also important [...]”
Câu 108:
Talk about a relationship that is important to you.
You can use the following questions as cues:
* What is the relationship?
* How is it important?
* Why is it important to you?
Useful languages:
Complete the notes:
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. Whenever I’m asked about..., it’s...that immediately pops into my head.
2. I can say that...
3. I have some problems with...
4. But sooner or later we will...
5. The relationship is...because...
6. Parents are those who...
7. They are the one with whom I can...
Now you tick!
Did you ...
- answer all the questions in the task?
- give some details to each main point?
- speak slowly and fluently with only some hesitation?
- use vocabulary wide enough to talk about the topic?
- use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
- pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 154.
Talk about a relationship that is important to you.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về một mối quan hệ quan trọng đối với bạn.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Mối quan hệ đó là gì?
* Nó quan trọng như thế nào?
* Tại sao nó lại quan trọng đối với bạn?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý Chính)
Relationship (Mối quan hệ)
* family relationship (n.) (mối quan hệ gia đình)
* romantic relationship (n.) (mối quan hệ tình cảm)
* friendship (n.) (tình bạn)
* teacher-student relationship (n.) (mối quan hệ thầy trò)
Importance (Tầm quan trọng)
* irreplaceable (adj.) (không thể thay thế)
* priceless (adj.) (vô giá)
* influential (adj.) (có sức ảnh hưởng)
* incomparable (adj.) (không thể so sánh)
Reasons (Lý do)
* encouragement (n.) (sự khích lệ)
* moral values (n. phr.) (các giá trị đạo đức)
* ups and downs (n. phr.) (thăng trầm)
* unconditional love (n. phr.) (tình yêu thương vô điều kiện)
Bài mẫu:
Whenever I'm asked about an important relationship of mine, it's my family relationship that immediately pops into my head.
Regarding its importance to me, I just can simply say that it's my everything. It's a priceless gift I'm lucky to have right on the day I was born. Sometimes, I have some problems with my parents and my siblings. I also get annoyed with them, and we may leave each other for some time. But sooner or later we will miss each other. After all, it's a family.
The relationship is of great importance to me because it gives me a sense of belonging, peace and safety. Parents are those who generously accept my imperfections and love me unconditionally. They are always by my side through ups and downs in life. Besides, they are the one with whom I can share everything without being judged. And most importantly, family is like a shoulder to lean on whenever I'm tired and need encouragement.
For those reasons, family is indispensable to me, and I feel so happy and grateful to have such a wonderful relationship.
Bất cứ khi nào tôi được hỏi về một mối quan hệ quan trọng của mình thì mối quan hệ gia đình là điều ngay lập tức xuất hiện trong đầu tôi.
Về tầm quan trọng của nó đối với tôi, tôi chỉ có thể nói đơn giản rằng nó là tất cả mọi thứ của tôi. Nó là món quà vô giá mà tôi may mắn có từ ngày tôi ra đời. Thỉnh thoảng, tôi có một vài vấn đề với bố mẹ và anh chị em. Tôi cũng khó chịu với họ và chúng tôi có thể rời xa nhau một thời gian. Nhưng sớm muộn chúng tôi sẽ lại nhớ nhau. Sau tất cả thì đó là gia đình.
Mối quan hệ này vô cùng quan trọng với tôi bởi vì nó cho tôi cảm giác ấm áp, sự bình yên và an toàn. Bố mẹ là người rộng lượng chấp nhận những điểm không hoàn hảo của tôi và yêu thương tôi vô điều kiện. Họ luôn bên cạnh tôi qua những thăng trầm của cuộc sống. Bên cạnh đó, họ là những người mà tôi có thể chia sẻ mọi thứ mà không bị phán xét. Và quan trọng nhất, gia đình giống như một bờ vai đáng tin cậy để tôi dựa vào lúc mệt mỏi và cần động viên.
Vì những lí do đó, gia đình là không thể thiếu được đối với tôi và tôi cảm thấy rất hạnh phúc và biết ơn khi có một mối quan hệ tốt đẹp như vậyCâu 109:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use other words in addition to the cues to complete the sentences.
I/ have/ terrible argument/one/ my/ close friend/ 2 days ago.
→__________________________________________________
Đáp án: I had a terrible argument with one of my close friends 2 days ago.
Dịch nghĩa: Tôi đã có một cuộc tranh cãi tệ hại với một trong những người bạn thân của tôi vào 2 ngày trước.
Câu 110:
He/ not be/ good mood/ because/ he/ lose/ volleyball match/ yesterday.
→__________________________________________________Đáp án: He was not in a good mood because he lost the volleyball match yesterday.
Dịch nghĩa: Cậu ấy không được vui lắm vì cậu ấy thua trận bóng chuyền hôm qua.
Câu 111:
I/ try/ persuade him/ choose/ some/ other/ movie/ but/ he/ not change/ his mind.
→__________________________________________________Đáp án: I tried to persuade him to choose some other movies but he didn’t change his mind.
Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng thuyết phục cậu ấy chọn một bộ phim nào đó khác nhưng cậu ấy đã không thay đổi quyết định của mình.
Câu 112:
I/ be sure/ that/ if he/ explain it/ me, things/ not get/ that bad.
→__________________________________________________Đáp án: I’m sure that if he had explained it to me, things wouldn’t have got that bad.
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng nếu anh ấy giải thích cho tôi, mọi thứ đã không trở nên tệ như vậy.
Câu 113:
I/ call him, and we/ talk/ frankly/ positively/ solve/ problem.
→__________________________________________________Đáp án: I called him, and we talked frankly and positively to solve the problem.
Dịch nghĩa: Tôi gọi cho anh ấy và chúng tôi đã nói chuyện một cách thẳng thắn và tích cực để giải quyết vấn đề.
Câu 114:
Write an online postmg (150-180 words) about an argument you had with your friend. You can use the following question as cues:
* What was the argument about?
* What happened?
* How did you friend feel?
* How was it solved?
_______________________,
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________Viết một bài đăng trực tuyến (150 -180 từ) về một cuộc tranh cãi bạn đã có với người bạn của mình.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Cuộc tranh cãi là về điều gì?
* Chuyện gì đã xảy ra?
* Cảm giác của bạn thế nào?
* Nó đã được giải quyết như thế nào?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Argument (Cãi vã)
* misunderstandings (n. phr.) (hiểu lầm)
* differences (n.) (sự khác biệt)
* broken promises (n. phr.) (thất hứa)
* body shaming (n. phr.) (chê bai ngoại hình)
Details (Chi tiết)
* misunderstand (v) (hiểu lầm)
* reveal a secret (v. phr.) (tiết lộ bí mật)
* blame on sb (n. phr.) (đổ lỗi)
* avoid others (v. phr.) (tránh mặt nhau)
Feeling (Cảm giác)
* loose trust (v. phr.) (mất niềm tin)
* get angry (v. phr.) (giận dữ)
* feel isolated (v. phr.) (cảm giác tách biệt)
* break down (v. phr.) (rất buồn)
Solutions (Cách giải quyết)
* communicate (v.) (nói chuyện)
* take the initiative (v. phr.) (chủ động)
* reconcil (v.) (làm hòa)
* understand (v.) (hiểu nhau)
Bài mẫu:
3 minutes ago
I had a dreadful argument with my best friend last week. Ỉ couldn't understand why she kept broking her promises over and over again. This time, it was more serious because she had promised to attend my birthday party but didn't show up without any excuses.
When I called her, she said she was too busy with her extracurricular activity at school and forgot my birthday. My emotion became uncontrolled and I started to blame her for treating me so badly. She also blamed me for not being sympathetic with her. I'm sure if she had told me in advance, I wouldn't have been so angry. We ended our conversation in a bad mood and weren't in touch for several days.
However, this morning she came to my house with a present. She herself who took the initiative to apologise and give me the belated birthday gift. We sat down for a frank talk and recognised what we need to do to maintain our friendship.
Everything is alright now. It's good that we are best friend again!3 phút trước
Tôi đã tranh cãi gay gắt với bạn thân của tôi tuần trước. Tôi không thể hiểu nổi tại sao cô ấy cứ thất hứa hết lần này tới lần khác. Lần này, nó nghiêm trọng hơn bởi vì cô ấy hứa đến dự tiệc sinh nhật của tôi nhưng rồi không xuất hiện mà không có lí do gì.
Khi tôi gọi điện cho cô ấy, cô ấy nói rằng cô ấy quá bận với hoạt động ngoại khóa ở trường và quên mất sinh nhật tôi. Cảm xúc của tôi trở nên mất kiểm soát và tôi bắt đầu trách cứ cô ấy vì đối xử với tôi thật tệ. Cô ấy cũng trách tôi vì không thông cảm cho cô ấy. Tôi chắc chắn rằng nếu cô ấy nói với tôi trước, tôi đã không giận đến vậy. Chúng tôi kết thúc cuộc nói chuyện trong một tâm trạng tồi tệ và không liên lạc với nhau trong vài ngày.
Tuy nhiên, sáng nay cô ấy đã đến nhà tôi với một món quà. Chính cô ấy là người chủ động xin lỗi và tặng cho tôi quà sinh nhật muộn. Chúng tôi đã ngồi xuống nói chuyện thẳng thắn và nhận ra chúng tôi cần làm gì để duy trì tình bạn của mình.
Bây giờ mọi chuyện đã ổn. Thật tốt vì chúng tôi lại là bạn thân của nhau!