Kiểm tra Unit 1

  • 57 lượt thi

  • 23 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

: nice /naɪs/                   

bicycle /ˈbaɪsɪkl/

ride /raɪd/

live /lɪv/

Câu D âm “-i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/

Đáp án: D


Câu 2:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

come /kʌm/

month /mʌnθ/

mother /ˈmʌðə(r)/

open /ˈəʊpən/

Câu D âm “-o” phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ʌ/

Đáp án: D


Câu 3:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Xem đáp án

brother /ˈbrʌðə(r)/

judo /ˈdʒuːdəʊ/

going /ˈɡəʊɪŋ/

rode /rəʊd/

Câu A âm “-o” phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /əʊ/

Đáp án: A


Câu 4:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

subject /ˈsʌbdʒɪkt/                  

club /klʌb/

pull /pʊl/

lunch /lʌntʃ/

Câu C âm “-u” phát âm là /ʊ/, còn lại phát âm là /ʌ/

Đáp án: C


Câu 5:

Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
Xem đáp án

fun /fʌn/         

student /ˈstjuːdnt/

hungry /ˈhʌŋɡri/

run /rʌn/

Câu B âm “-u” phát âm là /ju:/, còn lại phát âm là /ʌ/

Đáp án: B


Câu 6:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.Phong is wearing a school ________.
Xem đáp án

shoe (n): giày              

uniform (n): đồng phục

bag (n): túi, cặp

hat (n): mũ

=> school uniform: đồng phục trường

=> Phong is wearing a school uniform.

Tạm dịch: Phong đang mặc đồng phục trường.

Đáp án: B


Câu 7:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence._________ morning exercise is good for you.
Xem đáp án

do (v): làm => thường đi với các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hay môn thể thao nào đó không dùng đến quả bóng, thường mang tính cá nhân, không có tính chiến đấu. Ví dụ: do ballet, do Judo, do Yoga…

study (v): học => Chỉ hoạt động nỗ lực nhớ, học thuộc một loại kiến thức gì đó. Ví dụ: study English, study Maths…

play (v): chơi => được dùng với danh từ chỉ tên môn thề thao có liên quan đến quả bóng, quả cầu và có tính chiến đấu như: play badminton, play football, play tennis…

have (v): có => đứng trước danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu một cái gì đó”, ví dụ: have a car

“morming exercise” có nghĩa là: thể dục buổi sáng => đây là hoạt động thể thao mang tính cá nhân, không dùng đến quả bóng nên ta phải sử dụng động từ “do” ở trước.

=> Doing morming exercise is good for you.

Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng tốt cho bạn.

Đáp án: A


Câu 8:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.Mai and Hoa _____ their bicycles to school from Monday to Friday.
Xem đáp án

: “from Monday to Friday”: từ thứ Hai đến thứ Sáu => diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại => ta phải sử dụng thì hiện tại đơn

“Mai and Hoa” là chủ ngữ số nhiều nên động từ ở dạng nguyên thể => ride

=> Mai and Hoa ride their bicycles to school from Monday to Friday.

Tạm dịch: Mai và Hoa đạp xe đến trường từ thứ Hai đến thứ Sáu.

Đáp án: B


Câu 9:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.In the afternoon, I ______ books _______ the library.
Xem đáp án

“In the afternoon”: vào buổi chiều => diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại => ta phải sử dụng thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên thể => read

=> In the afternoon, I read books in the library.

Tạm dịch: Vào buổi chiều, tôi đọc sách trong thư viện.

Đáp án: B


Câu 10:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Look! They _______ badminton with their friends.

Xem đáp án

“Look!”: nhìn kìa => diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói nên ta phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Chủ ngữ “they” nên phải đi với động từ to be “are”, động từ phải chia ở dạng V_ing => are playing

=> Look! They are playing badminton with their friends.

Tạm dịch: Nhìn kìa! Họ đang chơi cầu lông với bạn bè.

Đáp án: D


Câu 11:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

What is your _______ subject at school?

Xem đáp án

nice (adj): đẹp, thú vị, tốt

favourite (adj): yêu thích

liking (n): sự ưa thích, sự yêu mến

excited (adj): bị kích thích, bị kích động

Từ cần điền đứng trước danh từ “subject” nên phải là một tính từ.

=> What is your favourite subject at school?

Tạm dịch: Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?

Đáp án: B


Câu 12:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Creative students _____ drawings and paintings in the ____ club.

Xem đáp án

sport (n): thể thao

English (n): Tiếng Anh

art (n): mỹ thuật

judo (n): võ Judo

“drawings and paintings”: vẽ tranh và tô màu => đây là các hoạt động về mỹ thuật nên từ cần điền là “art”

=> Creative students do drawings and paintings in the art club.

Tạm dịch: Những học sinh sáng tạo vẽ tranh và tô màu trong câu lạc bộ mỹ thuật.

Đáp án: C


Câu 13:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.We are excited ______ the first day of school.
Xem đáp án

Ta có cấu trúc câu: S + to be + excited + about + something: thích thú về cái gì đó

=> từ cần điền là “about”

=> We are excited about the first day of school.

Tạm dịch: Chúng tôi thích thú về ngày đầu tiên đến trường.

Đáp án: B


Câu 14:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

In the afternoon, students _______ many interesting clubs.

Xem đáp án

join (v): tham gia

do (v): làm

play (v): chơi

have (v): có

“clubs”: các câu lạc bộ => ta phải sử dụng động từ có nghĩa là “tham gia các câu lạc bộ” => từ cần điền là “join”

=> In the afternoon, students join many interesting clubs.

Tạm dịch: Vào buổi chiều, học sinh tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị.

Đáp án: A


Câu 15:

Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.Students live and study in a/an ______ school. They only go home at weekends.
Xem đáp án

international (adj): quốc tế

small (adj): nhỏ

boarding (adj): nội trú

overseas (adj): nước ngoài

“They only go home at weekends”: họ chỉ về nhà vào cuối tuần => ngôi trường được nhắc đến trong câu phải là trường nội trú.

=> Students live and study in a boarding school. They only go home at weekends.

Tạm dịch: Học sinh sống và học tập ở một ngôi trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần.

Đáp án: C


Câu 16:

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

John are (A) cleaning (B) the room (C) at (D)the moment.

Xem đáp án

Chú ngữ “John” ở ngôi thứ ba số ít => động từ to be trong câu này phải là “is”

=> Sai ở “are” => phải sửa lại thành “is”

=> John is cleaning the room at the moment.

Tạm dịch: John đang dọn phòng ngay lúc này.

Đáp án:  A


Câu 17:

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.I (A) swim usually (B) at (C) the weekend.(D)
Xem đáp án

Trong câu ở thì hiện tại đơn, trạng từ tần suất “usually” phải đứng trước động từ “swim”

=> Sai ở “swim usually” => phải sửa lại thành “usually swim”

=> I usually swim at the weekend.

Tạm dịch: Tôi thường bơi vào cuối tuần.

Đáp án: B


Câu 18:

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.My mom (A) don't (B) usually go to work (C) on Saturday.(D)
Xem đáp án

Chủ ngữ “My mom” ở ngôi thứ ba số ít nên trong câu phủ định phải đi với trợ động từ “doesn’t”

=> Sai ở “don’t” => phải sửa lại thành “doesn’t”

=> My mom doesn’t usually go to work on saturday.

Tạm dịch: Mẹ tôi không thường đi làm vào thứ Bảy.

Đáp án: B


Câu 19:

Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.Are (A) you siting (B) on (C) the bed now?(D)
Xem đáp án

Động từ “sit” kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm nên khi chuyển sang dạng V_ing ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing”

sit => sitting

=> Sai ở “siting” => phải sửa lại thành “sitting”

=> Are you sitting on the bed now?

Tạm dịch: Bạn có đang ngồi trên giường không?

Đáp án: B


Câu 20:

Fill in the blank with only ONE word.

Computer studies                   Trong’s favourite subject.

Xem đáp án

Từ cần điền trong câu này phải là động từ to be

Computer studies (n): môn tin học => là chủ ngữ số ít nên động từ to be phải là “is”

=> Computer studies is Trong’s favourite subject.

Tạm dịch: Tin học là môn học yêu thích của Trọng.


Câu 21:

Fill in the blank with only ONE word.

Ms Hoa                   our teacher                   English.

Xem đáp án

Từ cần điền thứ nhất là động từ to be, “Ms Hoa” chủ ngữ số ít nên động từ to be phải là “is”

Từ cần điền thứ hai phải là một giới từ để có nghĩa “giáo viên Tiếng Anh” nên từ cần điền là “of”

=> Ms Hoa is our teacher of English.

Tạm dịch: Cô Hoa là giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi.

Đáp án: is - of


Câu 22:

Fill in the blank with only ONE word.

There                   six coloured pencils                   my friend’s box.

Xem đáp án

Từ cần điền thứ nhất đứng sau “There” nên phải là động từ to be, “six coloured pencils” là số nhiều nên động từ to be phải là “are”

Từ cần điền thứ hai phải là một giới từ để có nghĩa là “trong hộp bút của bạn tôi” nên từ cần điền là “in”

=> There are six coloured pencils in my friend’s box.

Tạm dịch: Có 6 cây bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi.

Đáp án: are – in


Câu 23:

Fill in the blank with only ONE word.

Where                  Lan live?

Xem đáp án

Từ cần điền đứng sau từ để hỏi “where” và trước chủ ngữ “Lan” và động từ “live” nên phải là một trợ động từ

“Lan” là chủ ngữ số ít nên trợ động từ đi cùng phải là “does”

=> Wher does Lan live?

Tạm dịch: Lan sống ở đâu?

Đáp án: does

 


Bắt đầu thi ngay