Kiểm tra Unit 1
Kiểm tra Unit 1
-
68 lượt thi
-
23 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
: nice /naɪs/
bicycle /ˈbaɪsɪkl/
ride /raɪd/
live /lɪv/
Câu D âm “-i” phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/
Đáp án: D
Câu 2:
come /kʌm/
month /mʌnθ/
mother /ˈmʌðə(r)/
open /ˈəʊpən/
Câu D âm “-o” phát âm là /əʊ/, còn lại phát âm là /ʌ/
Đáp án: D
Câu 3:
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.
brother /ˈbrʌðə(r)/
judo /ˈdʒuːdəʊ/
going /ˈɡəʊɪŋ/
rode /rəʊd/
Câu A âm “-o” phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /əʊ/
Đáp án: A
Câu 4:
subject /ˈsʌbdʒɪkt/
club /klʌb/
pull /pʊl/
lunch /lʌntʃ/
Câu C âm “-u” phát âm là /ʊ/, còn lại phát âm là /ʌ/
Đáp án: C
Câu 5:
fun /fʌn/
student /ˈstjuːdnt/
hungry /ˈhʌŋɡri/
run /rʌn/
Câu B âm “-u” phát âm là /ju:/, còn lại phát âm là /ʌ/
Đáp án: B
Câu 6:
shoe (n): giày
uniform (n): đồng phục
bag (n): túi, cặp
hat (n): mũ
=> school uniform: đồng phục trường
=> Phong is wearing a school uniform.
Tạm dịch: Phong đang mặc đồng phục trường.
Đáp án: B
Câu 7:
do (v): làm => thường đi với các danh từ chỉ các hoạt động giải trí hay môn thể thao nào đó không dùng đến quả bóng, thường mang tính cá nhân, không có tính chiến đấu. Ví dụ: do ballet, do Judo, do Yoga…
study (v): học => Chỉ hoạt động nỗ lực nhớ, học thuộc một loại kiến thức gì đó. Ví dụ: study English, study Maths…
play (v): chơi => được dùng với danh từ chỉ tên môn thề thao có liên quan đến quả bóng, quả cầu và có tính chiến đấu như: play badminton, play football, play tennis…
have (v): có => đứng trước danh từ để diễn đạt “ai đó sở hữu một cái gì đó”, ví dụ: have a car
“morming exercise” có nghĩa là: thể dục buổi sáng => đây là hoạt động thể thao mang tính cá nhân, không dùng đến quả bóng nên ta phải sử dụng động từ “do” ở trước.
=> Doing morming exercise is good for you.
Tạm dịch: Tập thể dục buổi sáng tốt cho bạn.
Đáp án: A
Câu 8:
: “from Monday to Friday”: từ thứ Hai đến thứ Sáu => diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại => ta phải sử dụng thì hiện tại đơn
“Mai and Hoa” là chủ ngữ số nhiều nên động từ ở dạng nguyên thể => ride
=> Mai and Hoa ride their bicycles to school from Monday to Friday.
Tạm dịch: Mai và Hoa đạp xe đến trường từ thứ Hai đến thứ Sáu.
Đáp án: B
Câu 9:
“In the afternoon”: vào buổi chiều => diễn tả một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại => ta phải sử dụng thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là “I” nên động từ ở dạng nguyên thể => read
=> In the afternoon, I read books in the library.
Tạm dịch: Vào buổi chiều, tôi đọc sách trong thư viện.
Đáp án: B
Câu 10:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Look! They _______ badminton with their friends.
“Look!”: nhìn kìa => diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói nên ta phải sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.
Chủ ngữ “they” nên phải đi với động từ to be “are”, động từ phải chia ở dạng V_ing => are playing
=> Look! They are playing badminton with their friends.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Họ đang chơi cầu lông với bạn bè.
Đáp án: D
Câu 11:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
What is your _______ subject at school?
nice (adj): đẹp, thú vị, tốt
favourite (adj): yêu thích
liking (n): sự ưa thích, sự yêu mến
excited (adj): bị kích thích, bị kích động
Từ cần điền đứng trước danh từ “subject” nên phải là một tính từ.
=> What is your favourite subject at school?
Tạm dịch: Môn học yêu thích của bạn ở trường là gì?
Đáp án: B
Câu 12:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
Creative students _____ drawings and paintings in the ____ club.
sport (n): thể thao
English (n): Tiếng Anh
art (n): mỹ thuật
judo (n): võ Judo
“drawings and paintings”: vẽ tranh và tô màu => đây là các hoạt động về mỹ thuật nên từ cần điền là “art”
=> Creative students do drawings and paintings in the art club.
Tạm dịch: Những học sinh sáng tạo vẽ tranh và tô màu trong câu lạc bộ mỹ thuật.
Đáp án: C
Câu 13:
Ta có cấu trúc câu: S + to be + excited + about + something: thích thú về cái gì đó
=> từ cần điền là “about”
=> We are excited about the first day of school.
Tạm dịch: Chúng tôi thích thú về ngày đầu tiên đến trường.
Đáp án: B
Câu 14:
Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
In the afternoon, students _______ many interesting clubs.
join (v): tham gia
do (v): làm
play (v): chơi
have (v): có
“clubs”: các câu lạc bộ => ta phải sử dụng động từ có nghĩa là “tham gia các câu lạc bộ” => từ cần điền là “join”
=> In the afternoon, students join many interesting clubs.
Tạm dịch: Vào buổi chiều, học sinh tham gia nhiều câu lạc bộ thú vị.
Đáp án: A
Câu 15:
international (adj): quốc tế
small (adj): nhỏ
boarding (adj): nội trú
overseas (adj): nước ngoài
“They only go home at weekends”: họ chỉ về nhà vào cuối tuần => ngôi trường được nhắc đến trong câu phải là trường nội trú.
=> Students live and study in a boarding school. They only go home at weekends.
Tạm dịch: Học sinh sống và học tập ở một ngôi trường nội trú. Họ chỉ về nhà vào cuối tuần.
Đáp án: C
Câu 16:
Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.
John are (A) cleaning (B) the room (C) at (D)the moment.
Chú ngữ “John” ở ngôi thứ ba số ít => động từ to be trong câu này phải là “is”
=> Sai ở “are” => phải sửa lại thành “is”
=> John is cleaning the room at the moment.
Tạm dịch: John đang dọn phòng ngay lúc này.
Đáp án: A
Câu 17:
Trong câu ở thì hiện tại đơn, trạng từ tần suất “usually” phải đứng trước động từ “swim”
=> Sai ở “swim usually” => phải sửa lại thành “usually swim”
=> I usually swim at the weekend.
Tạm dịch: Tôi thường bơi vào cuối tuần.
Đáp án: B
Câu 18:
Chủ ngữ “My mom” ở ngôi thứ ba số ít nên trong câu phủ định phải đi với trợ động từ “doesn’t”
=> Sai ở “don’t” => phải sửa lại thành “doesn’t”
=> My mom doesn’t usually go to work on saturday.
Tạm dịch: Mẹ tôi không thường đi làm vào thứ Bảy.
Đáp án: B
Câu 19:
Động từ “sit” kết thúc bằng một phụ âm, trước đó là một nguyên âm nên khi chuyển sang dạng V_ing ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi “ing”
sit => sitting
=> Sai ở “siting” => phải sửa lại thành “sitting”
=> Are you sitting on the bed now?
Tạm dịch: Bạn có đang ngồi trên giường không?
Đáp án: B
Câu 20:
Computer studies Trong’s favourite subject.
Từ cần điền trong câu này phải là động từ to be
Computer studies (n): môn tin học => là chủ ngữ số ít nên động từ to be phải là “is”
=> Computer studies is Trong’s favourite subject.
Tạm dịch: Tin học là môn học yêu thích của Trọng.
Câu 21:
Ms Hoa our teacher English.
Từ cần điền thứ nhất là động từ to be, “Ms Hoa” chủ ngữ số ít nên động từ to be phải là “is”
Từ cần điền thứ hai phải là một giới từ để có nghĩa “giáo viên Tiếng Anh” nên từ cần điền là “of”
=> Ms Hoa is our teacher of English.
Tạm dịch: Cô Hoa là giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi.
Đáp án: is - of
Câu 22:
There six coloured pencils my friend’s box.
Từ cần điền thứ nhất đứng sau “There” nên phải là động từ to be, “six coloured pencils” là số nhiều nên động từ to be phải là “are”
Từ cần điền thứ hai phải là một giới từ để có nghĩa là “trong hộp bút của bạn tôi” nên từ cần điền là “in”
=> There are six coloured pencils in my friend’s box.
Tạm dịch: Có 6 cây bút chì màu trong hộp bút của bạn tôi.
Đáp án: are – in
Câu 23:
Where Lan live?
Từ cần điền đứng sau từ để hỏi “where” và trước chủ ngữ “Lan” và động từ “live” nên phải là một trợ động từ
“Lan” là chủ ngữ số ít nên trợ động từ đi cùng phải là “does”
=> Wher does Lan live?
Tạm dịch: Lan sống ở đâu?
Đáp án: does