Kĩ năng viết

  • 126 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Reorder the following words to make meaningful sentences.

our – Maths – the – moment – teacher – is – teaching

Xem đáp án

Giải thích:

Tính từ sở hữu + Danh từ (our teacher)

Cụm từ at the moment (ngay lúc này) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường đặt ở cuối câu

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Đáp án:  Our teacher is teaching Maths at the moment

Tạm dịch: Hiện tại giáo viên của chúng tôi đang dạy môn Toán


Câu 2:

Reorder the following words to make meaningful sentences.

the – go – at – camping – sometimes – we – weekend

Xem đáp án

Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn, đứng sau chủ ngữ và trước động từ.

Cụm từ: go camping (cắm trại), at the weekend (cuối tuần)

Đáp án:  We sometimes go camping at the weekend.

Tạm dịch:  Thỉnh thoảng chúng tôi đi cắm trại vào cuối tuần.


Câu 3:

Reorder the following words to make meaningful sentences.

Xem đáp án

Giải thích:

Now (bây giờ) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn thường đặt ở cuối câu

Công thức thì hiện tại tiếp diễn: S+be+V_ing (ai đang làm gì)

Đáp án:  We are playing in the schoolyard now.

Tạm dịch:  Bây giờ chúng tôi đang chơi trong sân trường.


Câu 4:

Reorder the following words to make meaningful sentences.

Xem đáp án

Giải thích:

- Cấu trúc: It is + adj + to + V_infi (thật là…để làm gì),

- join in st (tham gia vào cái gì)

Đáp án:  It is very interesting to join in the chess club in my school.

Tạm dịch:  Thật thú vị khi tham gia câu lạc bộ cờ vua ở trường tôi.


Câu 5:

Put the verbs in brackets in the correct tense form.

 

School                   (finish) at 4.30 p.m every day.

Xem đáp án

Giải thích:

Every day (hàng ngày) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Chủ ngữ là danh từ số ít (school-trường học) => Động từ thêm –s/-es

Động từ (finish-kết thúc) có tận cùng là đuôi –sh => thêm –es (finishes)

=> School finishes at 4.30 p.m every day.

Tạm dịch: Trường học kết thúc lúc 4.30 p.m mỗi ngày.


Câu 6:

Put the verbs in brackets in the correct tense form.

Listen!                   they                   (sing) in the classroom?

Xem đáp án

Giải thích:

Listen! (nghe này, nghe kìa) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn thể nghi vấn: Be+S+V_ing ?

Chủ ngữ là they (họ) số nhiều => be = Are

=> Listen! Are they singing (sing) in the classroom?

Tạm dịch: Nghe này! Có phải họ đang hát trong lớp học không ?


Câu 7:

Put the verbs in brackets in the correct tense form.

We often                    (eat) lunch in the school canteen.

Xem đáp án

Often (dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn), chủ ngữ là we (chúng ta) => Chỗ cần điền là V_infi

=> We often eat lunch in the school canteen.

Tạm dịch: Chúng tôi thường ăn trưa trong căng tin của trường.

Đáp án: eat


Câu 8:

Put the verbs in brackets in the correct tense form.

 

David                  (study) for his exams at the moment. 

Xem đáp án

Giải thích:

- At the moment => dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn

- Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn: S + be + V-ing

- Chủ ngữ David đang ở số ít.

=> David is studying for his exams at the moment. 

Tạm dịch: David đang học để chuẩn bị cho bài kiểm tra.


Câu 9:

Put the verbs in brackets in the correct tense form.

It's warm today. I                   (not want)                  (stay) at home now. What about

 

      (go) swimming in the river?

 

Xem đáp án

Cấu trúc: want to + V_infi (muốn làm gì)

Want là động từ thường, ở dạng phủ định cần sử dụng trợ động từ don’t/doesn’t

Chủ ngữ là I => don’t want to stay

Cấu trúc đề nghịn làm gì: what/how about V_ing ….?

=> It's warm today. I don’t want to stay at home now. What about going swimming in the river?

Tạm dịch: Hôm nay trời ấm. Tôi không muốn ở nhà bây giờ. Đi ra sông bơi thì sao?

Đáp án: don’t want to stay, going


Bắt đầu thi ngay