Đề thi Hóa 8 Học kì 1 có đáp án (Mới nhất)
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 8 cực hay, có đáp án (Đề 10)
-
357 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích âm?
Trong nguyên tử, hạt electron mang điện tích âm.
→ Đáp án A
Câu 2:
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon (đvC).
→ Đáp án C
Câu 3:
Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng thiên nhiên sau đây:
Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác.
→ Cháy rừng tạo ra khói đen là hiện tượng hóa học.
→ Đáp án C
Câu 4:
Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?
Nguyên tử khối của X là: MX = 3,5.16 = 56
→ X là Fe
→ Đáp án D
Câu 5:
Dãy nào gồm các chất là đơn chất?
Đơn chất là những chất chỉ tạo bởi một nguyên tố hóa học.
→ Đáp án B
Câu 6:
Hóa trị của nitơ trong hợp chất nitơ đioxit (NO2) là?
Gọi hóa trị của N trong công thức NO2 là a.
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a.1 = 2.II → a = IV
→ Đáp án C
Câu 7:
Magie oxit có công thức hóa học là MgO. Công thức hóa học của magie với nhóm (NO3) hóa trị I là?
Gọi hóa trị của Mg là a.
Theo quy tắc hóa trị, ta có: a. 1 = II. 1 → a = II.
Gọi công thức hóa học của Mg với nhóm (NO3) là Mgx(NO3)y.
Theo quy tắc hóa trị, ta có: II.x = I.y
→ x = 1 và y = 2.
→ Công thức hóa học cần tìm là Mg(NO3)2.
→ Đáp án A
Câu 8:
Tính thể tích của 3.1023 phân tử khí oxi (O2) ở (đktc) là:
Số mol khí oxi là
Thể tích khí oxi là lít
→ Đáp án D
Câu 9:
Khối lượng của 0,05 mol kim loại bạc là?
Khối lượng của 0,05 mol kim loại bạc là 0,05.108 = 5,4 gam
→ Đáp án D
Câu 10:
Cho phương trình hóa học sau: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O. Tỉ lệ số mol phân tử của CH4 phản ứng với số mol phân tử oxi là?
Tỉ lệ số mol phân tử của CH4 phản ứng với số mol phân tử oxi là 1 : 2.
→ Đáp án A
Câu 11:
Nguyên tố hóa học là gì?
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
→ Đáp án C
Câu 12:
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất?
Hợp chất là những chất tạo được bởi từ hai nguyên tố hóa học trở nên.
→ Đáp án C
Câu 13:
Nguyên tố nào là nguyên tố phổ biến nhất (%) trên trái đất?
Nguyên tố O là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.
→ Đáp án C
Câu 14:
Có phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phương trình hóa học là:
Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phương trình hóa học là 4 : 1 : 2.
→ Đáp án B
Câu 15:
Muốn tính thể tích chất khí ở đktc, ta dùng công thức nào sau đây?
Ở điều kiện tiêu chuẩn, muốn tính thể tích chất khí ta dùng công thức sau:
V = n.22,4 (lít)
→ Đáp án A
Câu 16:
Cho công thức hoá học của sắt (III) oxit là Fe2O3, thành phần % theo khối lượng của Fe là:
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe là:
→ Đáp án C
Câu 18:
Cách viết nào sau đây chỉ 3 nguyên tử oxi.
Cách viết chỉ 3 nguyên tử oxi là 3O
→ Đáp án C
Câu 19:
Công thức đúng chuyển đổi giữa khối lượng chất và lượng chất là:
m = n. M
→ Đáp án A
Câu 20:
Phân tử CH4 gồm mấy nguyên tử?
Phân tử CH4 gồm 5 nguyên tử, trong đó có 4H và 1C.
→ Đáp án ACâu 21:
Cho 3,6 gam kim loại magie tác dụng vừa hết với 210 gam dung dịch axit clohiđric và thoát ra 0,3 gam khí hiđro. Khối lượng dung dịch magie clorua (MgCl2) sinh ra là:
Khối lượng dung dịch magie clorua là:
mdd = 3,6 + 210 – 0,3 = 213,3 gam
→ Đáp án B
Câu 22:
Chất khí A có , công thức hóa học của A là:
Nguyên tử khối của A là: MA = 14.2 = 28 đvC
→ Chất khí A là N2.
→ Đáp án C
Câu 23:
Số phân tử của 14 gam khí nitơ là bao nhiêu?
Số phân tử của 14 gam khí nitơ là
→ Đáp án D
Câu 24:
Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc → 1 chất rắn tan hoàn toàn trong nước và 1 chất rắn không tan trong nước.
→ Đáp án C
Câu 25:
Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất, bằng cách cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ và lọc → 1 chất rắn tan hoàn toàn trong nước và 1 chất rắn không tan trong nước.
→ Đáp án C