Đề thi Hóa 8 giữa kì 1 có đáp án (Đề 2)
-
314 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Hãy cho biết ý nào chỉ hai vật thể và một chất
Đáp án B
+ Vật thể: Cây xanh, bút chì
+ Chất: Kim loại chì.
Câu 3:
Trong 1 phân tử nước H2O có các nguyên tử
Đáp án B
Trong 1 phân tử nước H2O có các nguyên tử: 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi.
Câu 4:
Dãy gồm công thức hóa học của hợp chất
Đáp án A
+ Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
+ Dãy gồm công thức hóa học của hợp chất là: CaO, CuO, Na2O.
Câu 5:
Tính phân tử khối của 1 phân tử hợp chất CaCO3
Đáp án C
Phân tử khối của CaCO3là: 40 + 12 + 16.3 = 100 đvC
Câu 6:
Công thức hóa học của chất được tạo bởi Fe (II) và O là:
Đáp án D
Gọi công thức hóa học của chất được tạo bởi Fe (II) và O là: FexOy
Theo quy tắc hóa trị ta có: II.x = II.y
Suy rasuy ra x = 1, y = 1
Vậy công thức hóa học của chất được tạo bởi Fe (II) và O là: FeO
Câu 7:
Tính hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất với oxi: SO2
Đáp án C
Gọi hóa trị của S là x
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.1 = 2.II
Suy ra x = IV
Vậy hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất với oxi: SO2là IV
Câu 8:
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của
Đáp án A
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hóa trị của nguyên tố H hóa trị I và O hóa trị II.
Câu 9:
(1,0 điểm): Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố có tên sau: Nhôm, kẽm, clo, natri
+ Nhôm: kí hiệu là Al
+ Kẽm: kí hiệu là Zn
+ Clo: kí hiệu là Cl
+ Natri: kí hiệu là Na
Câu 10:
(1,0 điểm): Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào?
Ta có X có nguyên tử khối bằng 2 lần nguyên tử khối của oxi hay MX= 2MO
Suy ra MX= 2.16 = 32 đvC
Vậy X là lưu huỳnh (S)
Câu 11:
(2,0 điểm): Lập công thức hóa học của các hợp chất cho bởi
a) C (IV) và H
b) Fe (III) và (SO4) (II)
a) Gọi công thức chung của hợp chất là CxHy
Ta có C (IV) và H nên theo quy tắc hóa trị suy ra: IV.x = I.y
Suy rasuy ra x = 1, y = 4
Vậy công thức hóa học của hợp chất là: CH4
b) Gọi công thức chung của hợp chất là Fex(SO4)y
Ta có Fe (III) và (SO4) (II) nên theo quy tắc hóa trị suy ra: III.x = II.y
Suy rasuy ra x = 2, y = 3
Vậy công thức hóa học của hợp chất là: Fe2(SO4)3
Câu 12:
(2,0 điểm):
1) Tìm hóa trị của nguyên tố Mn trong công thức hóa học MnO2
2) Cho biết tổng số các hạt proton, nơtron, electron tạo nên nguyên tử một nguyên tố bằng 49, trong đó số hạt không mang điện là 17
Tính số p, e có trong nguyên tử
1) Gọi hóa trị của nguyên tố Mn là x
Theo quy tắc hóa trị ta có: x.1 = 2.II
Suy ra x = IV
Vậy hóa trị của nguyên tố Mn trong công thức hóa học MnO2là IV
2) Theo đề bài ta có: p + n + e = 49
Mà trong nguyên tử, số p = số e suy ra 2p + n = 49
Và nơtron là hạt không mang điện, nên ta có: 2p = 49 – 17 = 32
Suy ra số p = số e = 16
Cho S = 32, O = 16, Ca = 40, C = 12