Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

  • 169 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 5:

Xem đáp án

Đáp án: D

Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là:

                 \[\frac{{12,395}}{{24,79}}.852,5 = 426,25(kJ).\]


Câu 6:

Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:

(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)                      \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 137,0\,kJ.\]

(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)    \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5kJ.\]

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 8:

Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 9:

Công thức tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng theo năng lượng liên kết là
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 10:

Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g).

Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là

Xem đáp án

Đáp án: B

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(Na(s)) + 1 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{l_2}(g)) - 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(NaCl(s))\]

= 2 × 0 + 1 × 0 – 2 × (-411,2) = 822,4 (kJ).


Câu 11:

Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 12:

Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).

Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là

Xem đáp án

Đáp án: A

Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là:

          \[{v_{tb}} = - \frac{1}{2}.\frac{{\Delta {C_{{N_2}{O_5}}}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{2}.\frac{{(0,0169 - 0,02)}}{{100 - 0}} = {1,55.10^{ - 5}}(mol/(L.s))\]


Câu 13:

Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 14:

Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 16:

Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC?
Xem đáp án

Đáp án: B

Áp dụng công thức: \[\frac{{{v_2}}}{{{v_1}}} = {\gamma ^{(\frac{{{T_2} - {T_1}}}{{10}})}}\]

\[ \Rightarrow {v_2} = {v_1} \times {2^{(\frac{{50 - 20}}{{10}})}} = {2^3}{v_1} = 8{v_1}.\]


Câu 17:

Năng lượng hoạt hóa là
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 18:

Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 19:

Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 20:

Halogen nào sau đây thể lỏng ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 21:

Chlorine vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử trong phản ứng hoá học nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 22:

Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2
Xem đáp án

Đáp án: A

Cl2 + 2KI → I2 + 2KCl

\[{n_{{I_2}}} = \frac{{2,54}}{{254}} = 0,01(mol) = {n_{C{l_2}}}\]

VChlorine = 0,01.24,79 = 0,2479 lit = 247,9 ml.


Câu 23:

Đính một mẩu giấy màu ẩm vào dây kim loại gắn với nút đậy bình tam giác. Sau đó, đưa mẩu giấy vào bình tam giác có chứa khí chlorine. Hiện tượng quan sát được là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 27:

Hòa tan 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 2,479 lít (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO trong hỗn hợp là
Xem đáp án

Đáp án: A

\[{n_{C{l_2}}} = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1\,(mol).\]

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,1                                 0,1 (mol)     

Þ mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)

\[\% {m_{FeO}} = \frac{{12,8 - 5,6}}{{12,8}}.100\% = 56,25\% .\]


Câu 29:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 30:

Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra vào 500 mL dung dịch KOH 4M ở điều kiện thường.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình hoá học của các phản ứng:

(1) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Chất khử: HCl; chất oxi hoá: MnO2.

(2) Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O.

Cl2 vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.


Câu 31:

b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

b)

\[{n_{Mn{O_2}}} = \frac{{69,6}}{{87}} = 0,8\,mol;\,{n_{KOH}} = 0,5.4 = 2\,mol.\]

Theo (1) có:

\[{n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,mol.\]

Theo (2) có:

\[\begin{array}{l}{n_{KCl}} = {\rm{ }}{n_{KClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,mol;\\{n_{KOH\,pu}} = 2.{n_{C{l_2}}} = 1,6\,mol.\end{array}\]

Nồng độ mol/ L của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

\[\begin{array}{l}{C_{M(}}_{KCl)} = {C_{M(}}_{KClO)} = \,\frac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M.\\{C_{M(KOH\,du)}} = \frac{{2 - 1,6}}{{0,5}} = 0,8M.\end{array}\]


Câu 32:

Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 1 M, thu được hai chất kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Cả hai muối đều tạo kết tủa với AgNO3.

Đặt hai muối NaX và NaY tương ứng với 1 muối là\[\;Na\overline R \] (MX < \[{M_{\overline R }}\] < MY).

Phương trình hoá học:

\[Na\overline R \; + {\rm{ }}AgN{O_3}\; \to Ag\overline R \downarrow \; + \;NaN{O_3}\]

 \({n_{Na\overline R }} = \frac{{6,56}}{{23 + {M_{\overline R }}}}mol;{n_{AgN{O_3}}} = 0,05mol\)               

Có: \({n_{Na\overline R }} = {n_{AgN{O_3}}} \Leftrightarrow \frac{{6,56}}{{23 + {M_{\overline R }}}} = 0,05 \Leftrightarrow {M_{\overline R }} = 108,2\)

Có MBr = 80 < \[{M_{\overline R }}\] < MI = 127. Vậy X là bromine và I là iodine (thỏa mãn).


Bắt đầu thi ngay