Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

  • 170 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất khử là chất
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 5:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 7:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền là
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 8:

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:

          \[{\Delta _r}H_{298}^o = + 179,20kJ\]

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 9:

Cho phản ứng sau: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng được tính theo công thức là
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 10:

Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:

Media VietJack

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

C ≡ C

H - H

Eb (kJ/mol)

413

347

614

839

432

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án: A

Hướng dẫn giải:

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {E_b}_{\left( {C \equiv C} \right)} + {E_b}_{\left( {C - C} \right)} + 4.{E_b}_{\left( {C - H} \right)} + {E_b}_{\left( {H - H} \right)} - {E_b}_{\left( {C = C} \right)} - {E_b}_{\left( {C - C} \right)} - 6.{E_b}_{\left( {C - H} \right)}\]

= Eb (C≡C) – Eb(C=C) + Eb(H-H) – 2Eb(C-H)

= 839 – 614 + 432 – 2.413 = -169 kJ.


Câu 11:

Sự thay đổi lượng chất trong khoảng thời gian vô cùng ngắn được gọi là
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 13:

Cho bột Fe vào dung dịch HCl loãng. Sau đó đun nóng hỗn hợp này. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 15:

Hydrogen peroxide phân hủy theo phản ứng sau: 2H2O2 → 2H2O + O2.

Tại thời điểm ban đầu, thể tích khí oxygen là 0 cm3, sau thời gian 15 phút thể tích khí oxygen là 16 cm3. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là

Xem đáp án

Đáp án: D

Tốc độ trung bình của phản ứng trong 15 phút đầu tiên là

\[{v_{tb}} = \frac{{\Delta {C_{{O_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{{(16 - 0)}}{{(15 - 0)}}\]≈ 1,067 cm3/ phút.


Câu 16:

Xem đáp án

Đáp án: C

Hệ số nhiệt độ γ = \[\frac{{0,09}}{{0,036}} = 2,5.\]


Câu 17:

Cho phản ứng đơn giản sau (xảy ra trong bình kín):

2NO(g) + O2(g) → 2NO2(g)

Ở nhiệt độ không đổi, nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì

Xem đáp án

Đáp án: C

Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất: \[v = kC_{NO}^2{C_{{O_2}}}\]

Khi nồng độ NO tăng hai lần, nồng độ O2 không đổi thì:

\[v' = k{(2{C_{NO}})^2}{C_{{O_2}}} = 4kC_{NO}^2{C_{{O_2}}} = 4v\]

Hay tốc độ phản ứng tăng 4 lần.


Câu 18:

Nhận xét nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 20:

Halogen nào được dùng trong sản xuất nhựa Teflon?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 21:

Trong phản ứng hóa học sau: SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4. Bromine đóng vai trò
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 22:

Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 23:

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 24:

Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất halogen tăng từ fluorine đến iodine là do từ fluorine đến iodine,
Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây không đúng?
Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 29:

Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.

Xem đáp án

Các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

 \[ \Rightarrow \] Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với NaBr tạo thành halogen có tính oxi hóa yếu hơn là Br2.

\[ \Rightarrow \] Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.


Câu 30:

Hãy viết phương trình hóa học để chứng minh chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.

Xem đáp án

Các halogen có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với muối halide của halogen có tính oxi hóa yếu hơn để tạo ra các halogen có tính oxi hóa yếu hơn.

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

 \[ \Rightarrow \] Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ phản ứng với NaBr tạo thành halogen có tính oxi hóa yếu hơn là Br2.

\[ \Rightarrow \] Chlorine có tính oxi hóa mạnh hơn bromine.


Câu 31:

Cho sodium iodide (NaI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4) thu được 3,02 gam manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và Na2SO4.

a) Viết phương trình hoá học xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá.

Xem đáp án

Giải:

a) Phương trình hoá học:

\[10NaI{\rm{ }} + {\rm{ }}2KMn{O_4} + {\rm{ }}8{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}2MnS{O_4} + {\rm{ }}5{I_2} + {\rm{ }}6N{a_2}S{O_4} + {\rm{ }}8{H_2}O\]

Chất khử: NaI.

Chất oxi hoá: KMnO4.

Quá trình khử: \[\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} \].

Quá trình oxi hoá: \[2\mathop I\limits^{ - 1} \to {\mathop I\limits^0 _2} + 2e\]


Câu 32:

b) Tính khối lượng I2 tạo thành.
Xem đáp án

b) Ta có: \[{n_{Mn{\rm{S}}{O_4}}} = \frac{{3,02}}{{151}} = 0,02\,(mol)\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{10NaI{\rm{ }} + {\rm{ }}2KMn{O_4} + {\rm{ }}8{H_2}S{O_4} \to {\rm{ }}2MnS{O_4} + {\rm{ }}5{I_2} + {\rm{ }}6N{a_2}S{O_4} + {\rm{ }}8{H_2}O}\\{\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;0,02{\rm{ }}mol\;\; \to 0,05{\rm{ }}mol}\end{array}\]

Vậy \[{m_{{I_2}}} = {\rm{ }}0,05.254{\rm{ }} = {\rm{ }}12,7{\rm{ }}gam.\]


Câu 33:

Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất nhãn: HCl, NaCl, NaI.

Xem đáp án

Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.

Sử dụng AgNO3 làm thuốc thử.

- Nếu xuất hiện kết tủa vàng → NaI.

NaI + AgNO3 → AgI (↓ vàng) + NaNO3

- Nếu xuất hiện kết tủa trắng → HCl và NaCl (nhóm I).

HCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + HNO3

NaCl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NaNO3

Phân biệt nhóm I – dùng Na2CO3.

- Nếu xuất hiện sủi bọt khí → HCl

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O

- Không có hiện tượng → NaCl.

Chú ý: HS nhận biết theo cách khác, đúng vẫn được điểm tối đa.


Bắt đầu thi ngay