Câu hỏi:

05/01/2024 93

b) Xác định nồng độ mol/ L của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

b)

\[{n_{Mn{O_2}}} = \frac{{69,6}}{{87}} = 0,8\,mol;\,{n_{KOH}} = 0,5.4 = 2\,mol.\]

Theo (1) có:

\[{n_{C{l_2}}} = {n_{Mn{O_2}}} = 0,8\,mol.\]

Theo (2) có:

\[\begin{array}{l}{n_{KCl}} = {\rm{ }}{n_{KClO}} = {n_{C{l_2}}} = 0,8\,mol;\\{n_{KOH\,pu}} = 2.{n_{C{l_2}}} = 1,6\,mol.\end{array}\]

Nồng độ mol/ L của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

\[\begin{array}{l}{C_{M(}}_{KCl)} = {C_{M(}}_{KClO)} = \,\frac{{0,8}}{{0,5}} = 1,6M.\\{C_{M(KOH\,du)}} = \frac{{2 - 1,6}}{{0,5}} = 0,8M.\end{array}\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:

                                        \[CO(g) + \frac{1}{2}{O_2}(g) \to C{O_2}(g)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^0 = - 852,5\,kJ\]

Ở điều kiện chuẩn, nếu đốt cháy 12,395 L khí CO thì nhiệt lượng toả ra là

Xem đáp án » 05/01/2024 285

Câu 2:

Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

N2(g) + O2(g) → 2NO(g)           \[{\Delta _r}H_{298}^0 = 180,6\,kJ.\]

Nhiệt tạo thành chuẩn của NO(g) là

Xem đáp án » 05/01/2024 218

Câu 3:

Xét phản ứng của acetone với iodine:

CH3COCH3 + I2 → CH3COCH2I + HI

Phản ứng có hệ số nhiệt độ γ trong khoảng từ 30oC đến 50oC là 2,5. Nếu ở 35oC phản ứng có tốc độ là 0,036 mol/ (L.h) thì ở 45oC phản ứng có tốc độ là

Xem đáp án » 05/01/2024 207

Câu 4:

Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g).

Tại thời điểm ban đầu, nồng độ của N2O5 là 0,02M; Sau 100s, nồng độ N2O5 còn 0,0169M. Tốc độ trung bình của phản ứng phân hủy N2O5 trong 100s đầu tiên là

Xem đáp án » 05/01/2024 181

Câu 5:

Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g).

Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là

Xem đáp án » 05/01/2024 160

Câu 6:

Cho các phương trình nhiệt hoá học sau:

(1) C2H4(g) + H2(g) → C2H6(g)                      \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 137,0\,kJ.\]

(2) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)    \[{\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5kJ.\]

Nhận xét nào sau đây là đúng?

Xem đáp án » 05/01/2024 151

Câu 7:

Cho các hợp chất sau: SO2; H2SO4; Na2SO4; Na2S; CaSO3. Số hợp chất trong đó sulfur có số oxi hoá +4 là

Xem đáp án » 05/01/2024 149

Câu 8:

Cho phản ứng đơn giản sau: 2NO + O2 → 2NO2. Mối liên hệ giữa tốc độ phản ứng và nồng độ các chất tham gia phản ứng là

Xem đáp án » 05/01/2024 138

Câu 9:

Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá - khử là

Xem đáp án » 05/01/2024 135

Câu 10:

Thể tích khí Cl2 (ở điều kiện chuẩn) vừa đủ để tác dụng hết với dung dịch KI thu được 2,54 gam I2

Xem đáp án » 05/01/2024 131

Câu 11:

Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở một điều kiện xác định được gọi là

Xem đáp án » 05/01/2024 130

Câu 12:

Cho phản ứng hoá học sau: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Chất bị oxi hoá là

Xem đáp án » 05/01/2024 125

Câu 13:

Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là

Xem đáp án » 05/01/2024 118

Câu 14:

Hãy cho biết yếu tố nồng độ đã được áp dụng cho quá trình nào sau đây?

Xem đáp án » 05/01/2024 116

Câu 15:

Cho 6,56 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 1 M, thu được hai chất kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.

Xem đáp án » 05/01/2024 114

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »