Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 8 có đáp án

Bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 8 có đáp án

  • 52 lượt thi

  • 42 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ei/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/


Câu 2:

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/


Câu 3:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2


Câu 4:

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

It can’t be denied that English has become an __________ language of the world.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: international language: ngôn ngữ quốc tế

Dịch: Không thể phủ nhận rằng tiếng Anh đã và đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế.


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

The train __________ the railway station at 8:00 a.m. every morning.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: câu chia thời hiện tại đơn vì có trạng từ “every morning”

Dịch: Tàu hoả rời ga vào lúc 8h mỗi sáng.


Câu 7:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Koalas are well-known as the symbol __________ Australia.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cụm từ: the symbol of: biểu tượng của…

Dịch: Gấu túi nổi tiếng là biểu tượng nước Úc.


Câu 8:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

What he has said about me is __________ wrong.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: cụm từ: “absolutely wrong”: hoàn toàn sai

Dịch: Những gì anh ta nói về tôi là hoàn toàn sai.


Câu 9:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

What is _________ official language of your country?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: the + các danh từ đã xác định

Official language: ngôn ngữ chính thống

Dịch: Ngôn ngữ nào là ngôn ngữ chính thống của đất nước bạn.


Câu 10:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Canada is made up _________ 10 provinces and 6 territories.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: cụm từ: “be made up of”: được tạo thành từ…

Dịch: Canada được tạo thành từ 10 tỉnh thành và 6 vùng tự trị.


Câu 11:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Since 1965, the maple tree with red leaves _________ the most well-known Canadian symbol.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có mốc thời gian “since 1965”

Dịch: Từ năm 1965, cây phong với lá đỏ đã trở thành biểu tượng nổi tiếng nhất Canada.


Câu 12:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Mount Rushmore is located _________ the USA.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “be located in”: nằm ở

Dịch: Núi Rushmore nằm ở nước Mỹ.


Câu 13:

Exercise 4: Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

The Hopi live in the northwestern part of Arizona in the United States. With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.

There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert. The weather is very hot in summer, but in winter it freezes. The wind blows hard. Farming is difficult. Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too. They raise sheep, goats, and cattle. They also eat hamburgers, ice cream and drink soft drinks. They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television. They have horses, but they have trucks too.

Kachinas are an important part of the Hopi religion. Kachinas are spirits of dead people, of rocks, plants, and animals, and of the stars. Men dress as kachinas and do religious dances. People also some make wooden kachinas. No two wooden kachinas are ever alike.

The children attend school, and they also learn the Hopi language, dances, and stories. The Hopi want a comfortable, modern life, but they don't want to lose their traditions.

Question: Though surrounded with modern things, the Hopi keep their traditions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.”.

Dịch: Với những thứ hiện đại bao quanh họ, người Hopi vẫn giữ được những truyền thống của mình.


Câu 16:

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

The Hopi live in the northwestern part of Arizona in the United States. With modern things all around them, the Hopi keep their traditions.

There are about 10,000 Hopi and they live in twelve villages in the desert. The weather is very hot in summer, but in winter it freezes. The wind blows hard. Farming is difficult. Corn is the Hopi's main food, but they plant vegetables, too. They raise sheep, goats, and cattle. They also eat hamburgers, ice cream and drink soft drinks. They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television. They have horses, but they have trucks too.

Kachinas are an important part of the Hopi religion. Kachinas are spirits of dead people, of rocks, plants, and animals, and of the stars. Men dress as kachinas and do religious dances. People also some make wooden kachinas. No two wooden kachinas are ever alike.

The children attend school, and they also learn the Hopi language, dances, and stories. The Hopi want a comfortable, modern life, but they don't want to lose their traditions.

Question: They live in house made of stone.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Dựa vào câu: “They live in traditional stone houses, but many of them have the telephones, radios, and television.”.

Dịch: Họ sống ở trong những ngôi nhà đá truyền thống, nhưng nhiều người trong số họ có điện thoại di động, đài radio, và ti vi.


Câu 28:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

There/ many/ English/ speaking countries/ the world.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: cụm từ “in the world”: trên thế giới

Dịch: Có rất nhiều quốc gia nói tiếng Anh trên thế giới


Câu 29:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Could/ you/ tell/ me/ what/ the symbol/ Scotland?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Với câu “Could you tell me…” câu hỏi đằng sau được chuyển về dạng xuôi “Wh-ques + S + V”

Dịch: Bạn có thể nói cho tôi biết biểu tượng của Scotland là gì không?


Câu 30:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Fifty stars/ the/ United States’ flag/ represent/ fifty states.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: in the flag: ở trong lá cờ

Chủ ngữ số nhiều (fifty stars) nên động từ để nguyên thể

Represent: đại diện cho.

Dịch: 50 ngôi sao trên lá cờ nước Mỹ đại diện cho 50 Bang.


Câu 31:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

A lot of/ people/ enjoy/ see/ ‘Titanic’/ despite/ sad ending.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì

Dịch: Rất nhiều người thích xem Titanic dù nó có kết buồn.


Câu 32:

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

What/ icon/ your/ country?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: the + những thứ duy nhất

Icon: biểu tượng

Dịch: Biểu tượng của đất nước bạn là gì?


Câu 33:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

such/ Amsterdam/ again/ is/ it/ one/ a/ that/ to/ wonderful/ want/ city/ I/ visit/ again/ day.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: cấu trúc “be + such + a/an + adj + N + that S V”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Amsterdam là một thành phố quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn thăm nó lần nữa vào một ngày nào đó.


Câu 34:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

Have/ been/ you/ New York/ ever/ to?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Have S been to N?: đã từng…chưa…?

Dịch: Bạn đã từng đến New York chưa?


Câu 35:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

I/ to/ will/ abroad/ spoken/ learn/ English/ go.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: spoken English: tiếng Anh giao tiếp

Go abroad: đi nước ngoài

Dịch: Tôi sẽ học tiếng Anh giao tiếp để đi nước ngoài.


Câu 36:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

This/ I/ is/ have/ country/ first/ been/ the/ to/ this/ time/ country.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc “this is the first time + S + have/has + P2”: đây là lần đầu tiên…

Dịch: Đây là lần đầu tôi đến đất nước này.


Câu 37:

Rearrange the sentences to make meaningful sentences

If I were rich, I would settle in Dubai.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: câu điều kiện loại 2 “if + S + Ved, S would V”

Dịch: Nếu tôi giàu, tôi sẽ định cư ở Dubai.


Câu 38:

Rewrite sentences without changing the meaning

He hasn’t got his hair cut for two months.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: thời hiện tại hoàn thành với trạng từ “for”

Dịch: Đã 2 tháng rồi anh ta không cắt tóc.


Câu 39:

Rewrite sentences without changing the meaning

Although Singapore is a developed country, it is not polluted by industry.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: although + mệnh đề = despite + N: mặc dù

Dịch: Dù là một đất nước phát triển, Singapore không bị ô nhiễm bởi công nghiệp.


Câu 40:

Rewrite sentences without changing the meaning

It is interesting to study tourism.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc “it is + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Học du lịch thật thú vị.


Câu 41:

Rewrite sentences without changing the meaning

New Zealand and Australia are both surrounded by the sea.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: cấu trúc both…and: cả…và…

Be surrounded by: được bao bọc bởi

Dịch: Cả New Zealand and Australia đều được bao bọc bởi biển.


Câu 42:

Rewrite sentences without changing the meaning

Australians use English as their mother tongue so they are native speakers.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Người Úc nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nên họ là người bản xứ.


Bắt đầu thi ngay