Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 11 Writing có đáp án
Bài tập Tiếng Anh 8 mới Unit 11 Writing có đáp án
-
55 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Lucia/ said/ they/ be not/ going to/ the/ cinema/ that night
Đáp án: C
Giải thích: câu gián tiếp dạng trần thuật
Dịch: Lucia nói rằng họ sẽ không đến rạp chiếu phim tối hôm đó.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Science/ play/ important/ role/ our/ daily life.
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “play an important role in”: đóng vai trò quan trọng trong…
Dịch: Khoa học đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống thường ngày của chúng ta.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
I/ can’t/ imagine/ life/ without/ science/ technology.
Đáp án: B
Giải thích: and nối 2 danh từ mang nghĩa “và…”
Dịch: Tôi không thể tưởng tượng cuộc đời chúng ta khi không có khoa học và công nghệ.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Viet/ said/ he/ would/ be doing/ experiment/ 10 o’clock/ following day.
Đáp án: D
Giải thích: câu gián tiếp dạng trần thuật
Dịch: Việt nói rằng anh ấy sẽ đang làm một thí nghiệm vào 10h ngày hôm sau.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Parents/ not/ allow/ children/ play/ computer games/ long period of time.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “allow sb to V”: cho phép ai làm gì
Dịch: Bố mẹ không cho phép con cái chơi trò chơi điện tử quá lâu.
Câu 6:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Nuclear/ plants/ a lot of/ don’t/ power/ require/ space.
Đáp án: A
Giải thích: nuclear power plant: nhà máy điện nguyên tử
Dịch: Nhà máy điện nguyên tử không cần quá nhiều diện tích.
Câu 7:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
He/ that/ was/ a/ said/ robot/ hire/ he/ the/ going to/ following Saturday.
Đáp án: A
Giải thích: câu gián tiếp ở dạng câu trần thuật
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ thuê một con robot vào thứ Bảy tới.
Câu 8:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
Wrong/ big/ decisions/ a/ in/ caused/ nuclear/ Chernobyl/ explosion
Đáp án: C
Giải thích: nuclear explosion: vụ nổ hạt nhân
Dịch: Quyết định sai lầm ở Chernobyl dẫn đến 1 vụ nổ hạt nhân lớn.
Câu 9:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
We/ before/ seen/ have/ Physical/ never/ this/ experiment.
Đáp án: D
Giải thích: never…before: chưa từng…trước đây là trạng từ của thời hiện tại hoàn thành
Dịch: Chúng tôi chưa từng xem thí nghiệm vật lý này trước đây
Câu 10:
Rearrange the sentences to make meaningful sentences
You/ keep/ you/ have/ want/ to/ stay/ to/ quiet/ here/ if.
Đáp án: A
Giải thích: have to V: cần phải làm gì
Dịch: Bạn cần phải trật tự nếu muốn ở đây.
Câu 11:
Rewrite sentences without changing the meaning
Peter said: “I will try to learn hard to pass the entrance exam.”
Đáp án:A
Giải thích: câu gián tiếp dạng trần thuật
Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ cố gắng học chăm chỉ để đỗ kì thi đầu vào.
Câu 12:
Rewrite sentences without changing the meaning
It’s fascinating to watch science fiction movies
Đáp án: B
Giải thích: Danh động từ Ving đứng đầu câu động từ chia số ít.
Dịch: Thật thú vị khi xem phim khoa học viễn tưởng.
Câu 13:
Rewrite sentences without changing the meaning
Thanks to technical advancements, we are having a more convenient life
Đáp án: B
Giải thích: câu so sánh kém với cấu trúc “less + adj”
Dịch: Cuộc sống của chúng ta sẽ kém thuận tiện nếu không có tiến bộ kĩ thuật.
Câu 14:
Rewrite sentences without changing the meaning
I haven’t been to this gallery before.
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc “this is the first time S + have/ has + P2”: đây là lần đầu tiên…
Dịch: Đây là lần đầu tiên tôi đến triển lãm này.
Câu 15:
Rewrite sentences without changing the meaning
My smart phone is so convenient that I bring it everywhere
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “such + a/an + adj + N + that + S V”: quá…đến nỗi mà
Dịch: Chiếc điện thoại thông minh của tôi quá tiện dụng đến nỗi mà tôi mang nó khắp nơi