K2O + H2O → KOH | K2O ra KOH

K2O + H2O → KOH là phản ứng hóa hợp. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

Phản ứng K2O + H2O → KOH

1. Phương trình phản ứng K2O tác dụng với H2O

K2O + H2O → 2KOH

2. Cách thực hiện phản ứng kim loại K2O với H2O

Cho mẫu natri oxit vào cốc nước cất, dùng quỳ tím để nhận biết dung dịch sau phản ứng, làm quỳ chuyển sang màu xanh.

Phản ứng tạo ra dung dịch kiềm làm quỳ tím chuyển sang xanh.

Phenolphtalein hóa hồng.

3. Mở rộng kiến thức về K2O

3.1. Tính chất vật lí

- Là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.

- Tan tốt trong nước tạo thành dung dịch bazơ (dung dịch bazơ này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng).

3.2. Tính chất hóa học

+ Tác dụng với nước

Ví dụ: K2O + H2O → 2KOH

+ Tác dụng với axit

Ví dụ:  K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

+ Tác dụng với oxit axit

Ví dụ:  K2O + CO→ K2CO3

4. Tính chất hóa học của H2O

4.1. Nước tác dụng với kim loại

Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Ca, Na, K, Ba,… để tạo thành dung dịch Bazo và khí Hidro.

H2O + Kim loại → Bazơ + H2

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Đặc biệt, một số kim loại trung bình như Mg, Zn, Al, Fe,…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo ra oxit kim loại và hidro. Bên cạnh đó, kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng.

4.2. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với một số oxit bazo như Na2O, CaO , K2O,… tạo thành dung dịch bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm cho quỳ tím hóa xanh.

H2O + Oxit bazơ → Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O + H2O→ 2LiOH

K2O + H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

4.3. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

H2O + Oxit axit → Axit

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

5. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho các chất sau: K, K2O, KCl, K2CO3, KHCO3 số chất tạo ra KOH từ 1 phản ứng

A.  2

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. K, Ba, Fe, Mg

B. K, Na, Ca, Ba

C. K, Mg, Fe, Cu

D. K, Zn, Ca, Ba

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn K2O, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

A. H2O

B. HCl

C. H2SO4

D. Fe(OH)2

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối KHCO3 và K2CO3?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2tạo kết tủa.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là

A. 0,020.

B. 0,030.

C. 0,015.

D. 0,010.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:

H+ CO32- → HCO3- (1)

H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2)

nH+ = 0,06 mol

nCO32- = 0,04 mol < nH+

nH+ (2) = nCO2 = 0,06 - 0,04 = 0,02 mol

Câu  6. Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O

Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình là

A. 9

B. 18

C. 14

D. 15

Lời giải:

Đáp án: B

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 7. Cho phản ứng: Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O.

Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là:

A. 1 : 3.

B. 3 : 1.

C. 5 : 1.

D. 1 : 5.

Lời giải:

Đáp án: C

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

⇒ Tỉ lệ giữa số nguyên clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học trên là 5 : 1.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO | Cl2 ra HCl | Cl2 ra HClO

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O | Ca(OH)2 ra CaOCl2

FeCl2 ra FeCl3 | FeCl2 + Cl2 → FeCl3

KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O | KOH ra KCl | KOH ra KClO | Cl2 ra KCl | Cl2 ra KClO

NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O | Cl2 ra NaCl | Cl2 ra NaClO | NaOH ra NaCl | NaOH ra NaClO

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!