Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO | Cl2 ra HCl | Cl2 ra HClO

Bài viết dưới đây giới thiệu phương trình Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO

1. Phương trình phản ứng hóa học

Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO             

2. Cách thực hiện phản ứng

Sục khí Clo vào trong nước

3. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

Khi tan trong nước, một phần khí clo tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit clohiđric và axit hipocloro.

4. Điều kiện phản ứng

Điều kiện thường

5. Mở rộng tính chất hóa học của Cl2

5.1. Tác dụng với kim loại

    Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất )

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

5.2. Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

5.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxi hóa, vừa là chất khử.

     a. Tác dụng với nuớc

    Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

    Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

    b. Tác dụng với dung dịch bazơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

5.4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

5.5. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

5.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

6. Bạn có biết

Trong phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch do HClO là chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa HCl thành Cl2 và H2O. Cũng do HClO là chất oxi hóa mạnh nên nước Clo có tính tẩy màu.

7. Bài tập liên quan (có đáp án)

Câu 1. Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất :

A. HCl, HClO

B. HClO, Cl2, H2O

C. H2O, HCl, HClO

D. H2O, HCl, HClO, Cl2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Trong phản ứng Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO. Vai trong của clo là

A. chất khử.

B. chất oxi hóa, chất khử.

C. chất oxi hóa.

D. không là chất oxi hóa, chất khử.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Khi dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng

A. hoá học

B. vật lí và hoá học

C. vật lí

D. không xảy ra hiện tượng vật lí và hóa học

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Hợp chất nào sau đây phản ứng được với nước Clo

A. NaCl

B. CaSO4

C. Cu(NO3)2

D. KOH

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 5. Nước clo có tính tẩy màu vì

A. khi dẫn khí clo vào nước không xảy ra phản ứng hoá học

B. clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu

C. clo hấp phụ được màu

D. clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu

Lời giải:

Đáp án: 

Nước clo có tính tẩy màu vì clo tác dụng nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.

Câu 6. Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là 

A. 21,3 gam.

B. 20,50 gam.

C. 10,55 gam.

D. 10,65 gam.

Lời giải:

Đáp án : A

Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có: mFe pư + mClo pư = mmuối

→ mclo pư = 32,5 – 11,2 = 21,3 gam.

Câu 7. Cho 14 gam Fe vào bình chứa 10,08 lít clo (đktc) tác dụng với nung nóng rồi lấy chất rắn thu được hoà vào nước và khuấy đều thì thu được 500 g dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là 

A. 6,35%.

B. 9,19%.

C. 8,125%.

D. 11,43%.

Lời giải:

Đáp án C

Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải

   0,25    0,45                                 mol

Có 

Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải

Vậy sau phản ứng clo dư; dung dịch thu được khi lấy chất rắn sau phản ứng vào nước là dung dịch FeCl3.

Bài tập Clo và hợp chất của clo có lời giải

Câu 8. Cho 1,12 lít khí clo (đktc) vào dung dịch NaOH 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 0,1 lít .

B. 0,15 lít.

C. 0,12 lít.

D. 0,3 lít.

Lời giải:

Đáp án A

nCl2= 0,05 mol

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

0,05 → 0,1 mol

→VNaOH = 0,1 lit.

Xem thêm các phương trình hóa học liên quan khác:

Fe + Cl2 → FeCl3 | Fe ra FeCl3

SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 | SO2 ra H2SO4

H2S + Cl2 + H2O → H2SO4 + HCl | H2S ra H2SO4

KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O | KOH ra KCl | KOH ra KClO | Cl2 ra KCl | Cl2 ra KClO

MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra Cl2

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!