Hoặc
320,199 câu hỏi
Bài 36. Địa lí ngành du lịch. Du lịch có vai trò, đặc điểm như thế nào? Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố du lịch? Tình hình phát triển và phân bố du lịch thế giới ra sao?
Vận dụng trang 100 Địa Lí 10. Tìm hiểu về vai trò của Internet đối với cuộc sống.
Luyện tập trang 100 Địa Lí 10. Nêu ví dụ chứng minh sự phát triển của dịch vụ bưu chính viễn thông trên thế giới.
Câu hỏi trang 100 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 3 và hình 35, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành bưu chính viễn thông trên thế giới.
Câu hỏi 2 trang 99 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của bưu chính viễn thông. Nêu ví dụ.
Câu hỏi 1 trang 99 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của bưu chính viễn thông.
Mở đầu trang 98 Địa Lí 10. Ngành bưu chính viễn thông trên thế giới có vai trò, đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển và phân bố của ngành này ra sao?
Vận dụng trang 97 sgk Địa Lí 10. Tìm hiểu về quá trình phát triển của giao thông vận tải đường ô tô hoặc giao thông vận tải đường hàng không nước ta.
Luyện tập trang 97 Địa Lí 10. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng hành khách vận chuyển bằng đường hàng không của thế giới theo bảng số liệu dưới đây. Nhận xét. BẢNG 34. SỐ LƯỢNG HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 (Đơn vị. tỉ người) Năm 2000 2010 2019 Số lượng hành khách 1,9 2,6 4,4
Câu hỏi 2 trang 97 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục e, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sông, hồ.
Câu hỏi 1 trang 97 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục d và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường biển trên thế giới.
Câu hỏi trang 96 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục c và hình 34.6, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường hàng không trên thế giới.
Câu hỏi 2 trang 95 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục b và các hình 34.1, 34.4, 34,5, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường sắt trên thế giới.
Câu hỏi 1 trang 95 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục a và các hình 34.1, 34.2, 34.3, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố giao thông vận tải đường ô tô trên thế giới.
Câu hỏi trang 93 Địa Lí 10.Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bộ giao thông vận tải.
Câu hỏi trang 93 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của giao thông vận tải.
Mở đầu trang 93 Địa Lí 10. Giao thông vận tải có vai trò và đặc điểm như thế nào? Tình hình phát triển của giao thông vận tải thế giới ra sao?
Vận dụng trang 92 Địa Lí 10. Tìm hiểu và trình bày về dịch vụ công ở nước ta theo gợi ý. - Dịch vụ công gồm những lĩnh vực nào? - Một số tiến bộ trong dịch vụ công,.
Luyện tập 2 trang 92 Địa Lí 10. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ cơ cấu GDP thế giới theo ngành kinh tế năm 2000 và năm 2019. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng của ngành dịch vụ. BẢNG 33. CƠ CẤU GDP THẾ GIỚI THEO NGÀNH KINH TẾ, NĂM 2000 VÀ NĂM 2019 * (Đơn vị. %) Năm Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ 2000 5,2 30,7 64,1 2019 4,2 27,9 67,9 (*Không tính thuế sản phẩm trừ...
Luyện tập 1 trang 92 Địa Lí 10. Cho biết các lĩnh vực hoạt động giao thông vận tải, tư vấn pháp lí, công chứng, bảo tàng, tư vấn sức khỏe, giáo dục thuộc nhóm dịch vụ nào?
Câu hỏi 2 trang 92 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 4, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố dịch vụ. Nêu ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi 1 trang 92 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy trình bày đặc điểm của ngành dịch vụ. Nêu các ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi 2 trang 91 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy trình bày vai trò của dịch vụ. Nêu các ví dụ minh hoạ.
Câu hỏi 1 trang 91 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy trình bày cơ cấu của ngành dịch vụ.
Mở đầu trang 91 Địa Lí 10. Dịch vụ là gì? Dịch vụ gồm những nhóm ngành nào? Dịch vụ có đặc điểm và vai trò như thế nào? Các nhân tố nào có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ?
Câu hỏi trang 90 Địa Lí 10. 1. Gợi ý một số nội dung - Một số thành tựu nổi bật của một trong những ngành công nghiệp đã học. - Một trung tâm công nghiệp hoặc một khu công nghiệp có nhiều thành công trong quá trình hoạt động. - Tác động của một hoạt động công nghiệp tới môi trường và hướng xử lí. - Một lĩnh vực hoạt động công nghiệp trong tương lai,.
Vận dụng trang 89 Địa Lí 10. Tìm hiểu một số nguồn năng lượng tái tạo đang được sử dụng để sản xuất điện nước ta.
Luyện tập trang 89 Địa Lí 10. Tại sao trong tương lai, nền công nghiệp thế giới phải vừa phát triển mạnh mẽ dựa trên các thành tựu công nghệ vừa đảm bảo phát triển bền vững?
Câu hỏi 3 trang 89 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 3, hãy nêu các định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai.
Câu hỏi 2 trang 89 Địa Lí 10. Đọc thông tin trong mục 2, hãy giải thích tại sao cần phải phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
Câu hỏi 1 trang 89 Địa Lí 10. Dựa vào thông tin trong mục 1 và hình 31, hãy phân tích tác động của công nghiệp tới môi trường.
Mở đầu trang 88 Địa Lí 10. Công nghiệp tác động tới môi trường như thế nào? Để hạn chế những tác động đó, nền công nghiệp thế giới cần có định hướng phát triển ra sao trong tương lai?
Đề bài. Hòa tan hoàn toàn 36 gam một oxit kim loại trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (đktc) duy nhất và dung dịch chứa 80 gam một muối sunfat. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 nói trên trong 600 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 35,5 gam chất rắn khan. Tìm giá trị của V và xác định công thức của oxit kim loại ban đầu.
Đề bài. Tính khối lượng O2 có trong 4,48 lít khí O2 (đktc)? A. 22,4 lít; B. 0,2 gam; C. 3,2 gam; D. 6,4 gam.
Đề bài. Chia hỗn hợp Cu và Al làm 2 phần bằng nhau. - Phần 1. Tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội thì thu được 17,92 lít NO2 (đktc) - Phần 2. Tác dụng với dung dịch HCl thì có 13,44 lít khí H2 (đktc) thoát ra. a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Xác định phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Đề bài. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là? A. 23,7%; B. 76,3%; C. 72,7%; D. 27,3%.
Đề bài. Một dung dịch A gồm 0,03 mol Ca2+; 0,06 mol Al3+; 0,06 mol ; 0,09 mol . Muốn có dung dịch A cần phải hòa tan hai muối với số mol tương ứng. A. 0,03 mol Ca(NO3)2 và 0,06 mol Al2(SO4)3; B. 0,03 mol CaSO4 và 0,06 mol Al(NO3)3; C. 0,09 mol CaSO4 và 0,06 mol Al(NO3)3; D. 0,03 mol Ca(NO3)2 và 0,03 mol Al2(SO4)3.
Đề bài. Một hợp chất A có phân tử gồm một nguyên tử X và 3 nguyên tử Y, tỉ lệ khối lượng X và Y trong A là 2. 3, phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. a) Xác định công thức hóa học của hợp chất A. b) Tìm % về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất A.
Đề bài. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là A. Al; B. Mg; C. Zn; D. Fe.
Đề bài. Phân lớp electron ngoài cùng của 2 nguyên tử A, B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 6, hiệu số electron của chúng bằng 4. Viết cấu hình electron, xác định số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố A, B.
Đề bài. Cho 34,8g hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau. - Phần 1. Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 4,48 lít khí NO2 ở đktc. - Phần 2. Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Đề bài. Khi trộn Na3PO4 vào dung dịch HCl thì sẽ có những phản ứng nào xảy ra? Viết phương trình phản ứng.
Đề bài. Đổ hỗn hợp axit gồm 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào hỗn hợp kiềm lấy vừa đủ gồm 0,3 mol NaOH và 0,05 mol Ca(OH)2. Khối lượng muối tạo thành là?
Đề bài. Dung dịch A chứa các ion. , , ; 0,1 mol và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là A. 0,3; B. 0,15; C. 0,25; D. 0,2.
Đề bài. Canxi nitrat có công thức hoá học Ca(NO3)2, cho biết ý nghĩa gì?
Đề bài. Oxit của một nguyên tố hoá trị (II) chứa 28,57% oxi về khối lượng. Nguyên tố đó là A. Ca; B. Mg; C. Fe; D. Cu.
Đề bài. Cân bằng phương trình hoá học sau. CnH2n-2 + O2 CO2 + H2O
Đề bài. Cho 39,2 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 44 gam NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là
Vận dụng trang 87 Địa Lí 10. Tìm hiểu về một khu công nghiệp lớn ở Việt Nam (tên, vị trí, lĩnh vực sản xuất chủ yêu, vai trò,.).
Luyện tập trang 87 Địa Lí 10. Hãy lập sơ đồ khái quát về đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k