Hoặc
319,199 câu hỏi
Câu 5 (trang 55 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Khi trình bày ý kiến, đánh giá về một vấn đề xã hội, cần lưu ý điều gì để phản hồi hiệu quả các ý kiến trái chiều của người nghe?
Câu 4 (trang 55 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bạn hãy ghi lại những cách mở bài, kết bài ấn tượng mà bản thân và các bạn đã thực hiện khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội.
Câu 3 (trang 55 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Yếu tố thuyết minh, tự sự, miêu tả có tác dụng như thế nào đối với văn bản nghị luận?
Câu 2 (trang 55 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Theo bạn, điều gì làm nên sự hấp dẫn, thuyết phục cho nhan đề của văn bản nghị luận?
Câu 1 (trang 55 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Hãy lập bảng tóm tắt luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, mục đích của người viết trong các văn bản nghị luận đã học trong bài.
* Đề tài (trang 53 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bài viết của bạn được lựa chọn để tham gia buổi tọa đàm Những góc nhìn cuộc sống, trình bày ý kiến, quan điểm của học sinh về các vấn đề xã hội. Từ bài viết, bạn hãy chuẩn bị nội dung bài nói để tham gia buổi tọa đàm.
Đề bài (trang 50 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Câu lạc bộ Văn học của trường bạn tổ chức cuộc thi viết với chủ đề Những góc nhìn cuộc sống. Hãy viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội mà bạn quan tâm để gửi tham gia cuộc thi.
Câu 4 (trang 50 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Cách lập luận của tác giả khi trao đổi với ý kiến trái chiều có gì đáng lưu ý?
Câu 3 (trang 50 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bài viết đã sử dụng những cách thức nào để phần mở bài và kết bài gây ấn tượng?
Câu 2 (trang 50 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Tóm tắt nội dung phần mở bài, thân bài, kết bài.
Câu 1 (trang 50 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bài viết bàn về vấn đề gì? Nhận xét của bạn về hệ thống các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản.
* Bài tập sáng tạo (trang 48 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Từ những văn bản đã học và hiểu biết của bản thân về sự phát triển của khoa học công nghệ trong thế kỉ XXI, hãy thực hiện một số sản phẩm sáng tạo (đoạn văn, tranh vẽ, đoạn video clip, in-pho-gráp-phích (infographic),…) thể hiện hình dung của bạn về những biến đổi trong tương lai và cách thức con người thích nghi với thế giới tương lai đó.
Câu 5 (trang 48 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Từ nội dung văn bản và hiểu biết của bản thân về tác phẩm Ông già và biển cả, bạn suy nghĩ gì về khát vọng chinh phục thế giới của nhân loại? Tìm những ví dụ thực tế trong xã hội hiện nay để làm sáng tỏ suy nghĩ của bạn.
Câu 4 (trang 48 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Chỉ ra các yếu tố thuyết minh, tự sự, miêu tả trong văn bản và nêu tác dụng của các yếu tố ấy.
Câu 3 (trang 48 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Xác định mục đích, thái độ, tình cảm của người viết được thể hiện trong văn bản.
Câu 2 (trang 48 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bạn ấn tượng với lí lẽ, bằng chứng nào trong bài viết? Vì sao?
Câu 1 (trang 48 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Vẽ sơ đồ thể hiện luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản trên.
Đề bài (trang 46 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày một mục tiêu của bạn trong tương lai và những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy. Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong đoạn văn và cho biết bạn đã giải thích theo cách nào.
Câu 3 (trang 46 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao? a. Đả kích (động từ). việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập. b. Khép nép (tính từ)”. điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ ra vẻ ngại ngùng hay kính cẩn. c. Trắng (tính từ). màu của vôi, của bông.
Câu 2 (trang 46 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau. 1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ) 2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ). 3. Đồ để đựng bằng...
Câu 1 (trang 45 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng. a. Hôm nay là ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của mình. (Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới) b. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sợ hãi. (Ma-la...
Câu 4 (trang 45 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Sự phát triển của AI mang đến những thuận lợi và thách thức gì cho con người? Người trẻ cần chuẩn bị gì để thích nghi với hoàn cảnh ấy?
Câu 3 (trang 45 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Theo bạn, AI có thể thay thế hoàn toàn con người trong công việc không?
Câu 2 (trang 45 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Theo văn bản, do đâu mà AI có được khả năng vượt trội và có thể ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau trong đời sống.
Câu 1 (trang 45 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bạn hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng một đoạn văn ngắn (7 – 10 dòng) hoặc sơ đồ.
Câu 6 (trang 43 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Trong “Khung kĩ năng thế kỉ XXI”, những kĩ năng nào bạn thấy bản thân cần trau dồi thêm? Bạn sẽ làm gì để hình thành, phát triển xá kĩ năng ấy?
Câu 5 (trang 43 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bạn có đồng ý với “thái độ phù hợp với sự bất định” được trình bày ở đoạn cuối văn bản không? Vì sao?
Câu 4 (trang 43 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bạn hãy chỉ ra mục đích và thái độ của người viết được thể hiện trong văn bản.
Câu 3 (trang 43 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Nêu tác dụng của các yếu tố thuyết minh trong văn bản.
Câu 2 (trang 43 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Các luận điểm trong bài viết đã làm sáng tỏ luận đề như thế nào? Theo bạn, lí lẽ, bằng chứng nào là tiêu biểu?
Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản và mối liên hệ giữa các yếu tố ấy.
Câu hỏi (trang 41 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bạn quan tâm điều gì về tương lai? Bạn đã trau dồi những kĩ năng gì để chuẩn bị cho tương lai của chính mình?
Câu 7 (trang 41 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Từ nội dung trong văn bản, hãy liên hệ đến một sự việc, hiện tượng trong đời sống mà bạn đã trải qua, chứng kiến hoặc quan tâm. Qua đó, trình bày suy nghĩ về vai trò của giáo dục đối với mọi người, đặc biệt là những người yếu thế trong xã hội.
Câu 6 (trang 41 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bạn suy nghĩ gì về đề xuất của Ma-la-la. “Hãy đảm bảo quyền tự do và bình đẳng cho phụ nữ để phát triển. Một khi một nửa trong số chúng ta còn bị kìm hãm, thì tất cả chúng ta đều không thể thành công”?
Câu 5 (trang 41 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Các yếu tố tự sự, miêu tả (nếu có) được nêu trong văn bản nhằm mục đích gì?
Câu 4 (trang 41 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Nêu nhận xét về nhan đề của văn bản.
Câu 3 (trang 41 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Văn bản viết ra nhằm mục đích gì? Tác giả đã bày tỏ thái độ, tình cảm như thế nào đối với các vấn đề được nêu trong văn bản?
Câu 2 (trang 41 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Luận điểm, lí lẽ, bằng chứng nào trong bài viết đã tạo cho bạn ấn tượng rõ rệt nhất? Vì sao? Luận điểm, lí lẽ, bằng chứng ấy đã làm sáng tỏ luận đề như thế nào?
Câu 1 (trang 40 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Xác định luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được trình bày trong văn bản dựa vào sơ đồ sau (làm vào vở).
Câu hỏi (trang 37 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Bạn hãy tìm hiểu về Ma-la-la Diu-sa-phdai, Ngày Ma-la-la và chia sẻ với các thành viên trong lớp.
Câu 6 (trang 35 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Để giới thiệu một tác phẩm văn học/ nghệ thuật cũng như nắm bắt nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều gì?
Câu 5 (trang 35 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Cho đề bài. Hãy viết văn bản thuyết minh (có lồng ghép một số yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm) về một quy trình hoạt động hoặc một đối tượng mà bạn quan tâm. Yêu cầu. - Lập dàn ý cho đề bài trên. - Viết đoạn mở bài và một đoạn thân bài.
Câu 4 (trang 35 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích đã dùng. phẳng lặng, nhấp nháy, cổ thi, chật chội.
Câu 3 (trang 35 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Tìm đọc thêm một số tùy bút, tản văn viết về đề tài thiên nhiên. Liên hệ với những văn bản trong bài học để thấy cách tiếp cận riêng của mỗi nhà văn.
Bài 3.11 trang 43 Toán 10 Tập 1. Để tránh núi, đường giao thông hiện tại phải đi vòng như mô hình trong Hình 3.19. Để rút ngắn khoảng cách và tránh sạt lở núi, người ta dự định làm đường hầm xuyên núi, nối thẳng từ A tới D. Hỏi độ dài đường mới sẽ giảm bao nhiêu kilômét so với đường cũ.
Bài 3.10 trang 43 Toán 10 Tập 1. Từ bãi biển Vũng Chùa, Quảng Bình ta có thể ngắm được Đảo Yến. Hãy đề xuất cách xác định bề rộng của hòn đảo (theo chiều ta ngắm được).
Bài 3.9 trang 43 Toán 10 Tập 1. Trên nóc một tòa nhà có một cột ăng-ten cao 5m. Từ một vị trí quan sát A cao 7 m so với mặt đất có thể nhìn thấy đỉnh B và chân C của cột ăng-ten, với các góc tương ứng là 50o và 40o so với phương nằm ngang (H.3.18). a) Tính các góc của tam giác ABC. b) Tính chiều cao của tòa nhà.
Bài 3.8 trang 42 Toán 10 Tập 1. Một tàu đánh cá xuất phát từ cảng A, đi theo hướng S70oE với vận tốc 70 km/h. Đi được 90 phút thì động cơ của tàu bị hỏng nên tàu trôi tự do theo hướng nam theo vận tốc 8 km/h. Sau 2 giờ kể từ khi động cơ bị hỏng, tàu neo đậu được vào một hòn đảo. a) Tính khoảng cách từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu. b) Xác định hướng từ cảng A tới đảo nơi tàu neo đậu.
Bài 3.7 trang 42 Toán 10 Tập 1. Giải tam giác ABC và tính diện tích tam giác đó, biết góc A = 150 , góc B = 1300 , c=6
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k