Hoặc
261,199 câu hỏi
Câu hỏi trang 121 Vật Lí 10. Dựa vào việc quan sát chuyển động của kim giây quay đều trong đồng hồ để. So sánh tốc độ của các điểm khác nhau trên kim;
Câu hỏi 3 trang 120 Vật Lí 10. Xét chuyển động của kim giờ đồng hồ. Tìm độ dịch chuyển góc của nó (theo độ và theo radian). a) Trong mỗi giờ. b) Trong khoảng thời gian từ 12 giờ đến 15 giờ 30 phút.
Câu hỏi 2 trang 120 Vật Lí 10. Tính quãng đường đi được khi vật chuyển động tròn có độ dịch chuyển góc 1 rad, biết bán kính đường tròn là 2 m.
Câu hỏi 1 trang 120 Vật Lí 10. Chứng minh rằng một radian là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn.
Khởi động trang 120 Vật Lí 10. Khi xe mô tô đua vào khúc cua thì có những bộ phận nào của xe chuyển động tròn?
Em có thể trang 118 Vật Lí 10. Sử dụng điện thoại thông minh và phần mềm phân tích video để xác định được vận tốc và động lượng trước và sau va chạm của hai viên bi có khối lượng xác định.
Hoạt động trang 118 Vật Lí 10. Nhận xét và đánh giá kết quả thí nghiệm 1. Từ Bảng 30.1 và Bảng 30.2, hãy so sánh các kết quả xác định động lượng của hai xe trước và sau va chạm trong hai thí nghiệm. 2. Em có thể đề xuất một phương án thí nghiệm khác để xác định động lượng của hai xe trước và sau va chạm.
Hoạt động trang 116 Vật Lí 10. Đẩy cho hai xe chuyển động va chạm vào nhau trên đệm khí và thảo luận. 1. Khi hai xe chuyển động trên đệm khí nằm ngang, hệ hai xe chuyển động có phải là hệ kín không? Vì sao? 2. Để xác định động lượng của hai xe trước và sau va chạm cần đo các đại lượng nào? 3. Hãy thử các trường hợp mà em đã dự đoán và suy nghĩ làm thế nào đo được các đại lượng để xác định động lượ...
Khởi động trang 116 Vật Lí 10. Có hai xe chuyển động va chạm vào nhau thì động lượng các xe thay đổi. Em hãy nêu các trường hợp có thể xảy ra và dự đoán sau va chạm hai xe chuyển động như thế nào. Làm thế nào để xác định được động lượng của hai xe trước và sau va chạm bằng dụng cụ thí nghiệm, từ đó kiểm nghiệm định luật bảo toàn động lượng?
Em có thể trang 115 Vật Lí 10. Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải thích. Tốc độ lùi của mỗi người có khối lượng khác nhau thì khác nhau.
Em có thể trang 115 Vật Lí 10. Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải thích. Tại sao hai người đang đứng yên trên sân băng bị lùi ra xa nhau khi họ dùng tay đẩy vào nhau (Hình 29.4).
Câu hỏi 3 trang 115 Vật Lí 10. Trong Hình 29.3, nếu kéo bi (1) lên thêm một độ cao h rồi thả ra. Con lắc sẽ rơi xuống và va chạm với hai con lắc còn lại. Hãy dự đoán xem va chạm là va chạm gì. Con lắc (2), (3) lên tới độ cao nào? Làm thí nghiệm để kiểm tra.
Câu hỏi 2 trang 115 Vật Lí 10. Từ kết quả tính được rút ra nhận xét gì?
Câu hỏi 1 trang 115 Vật Lí 10. Hãy tính động lượng và động năng của hệ trong Hình 29.2 trước và sau va chạm.
Câu hỏi 2 trang 114 Vật Lí 10. Từ kết quả tính được rút ra nhận xét gì?
Câu hỏi 1 trang 114 Vật Lí 10. Hãy tính động lượng và động năng của hệ trước và sau va chạm đàn hồi. (Hình 29.1)
Câu hỏi trang 114 Vật Lí 10. Một hệ gồm hai vật có khối lượng lần lượt là m1 và m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là v1 và v2 hướng vào nhau. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản của không khí. Viết biểu thức của định luật bảo toàn động lượng cho hệ này.
Câu hỏi trang 113 Vật Lí 10. Hãy cho ví dụ về hệ kín.
Khởi động trang 113 Vật Lí 10. Một người đang ở trong một chiếc thuyền nhỏ đứng yên, tại sao thuyền bị lùi lại khi người đó bước lên bờ?
Em có thể 2 trang 112 Vật Lí 10. Tính động lượng của hệ “tên lửa + khí” ngay trước và sau khi phụt khí, khi đã biết khối lượng, vận tốc của tên lửa và của khí phụt ra.
Em có thể 1 trang 112 Vật Lí 10. Mô tả và tính độ lớn động lượng của Trái Đất trong chuyển động quanh Mặt Trời, khi biết khối lượng Trái Đất và bán kính quỹ đạo.
Câu hỏi 4 trang 112 Vật Lí 10. Hai vật có khối lượng lần lượt là m1 = 1 kg và m2 = 2 kg, chuyển động với vận tốc có độ lớn lần lượt là v1 = 3 m/s và v2 = 2 m/s. a) Tính động lượng của mỗi vật. b) Vật nào khó dừng lại hơn? Vì sao?
Câu hỏi 3 trang 112 Vật Lí 10. Một quả bóng gôn có khối lượng 46 g đang nằm yên, sau một cú đánh quả bóng bay lên với tốc độ 70 m/s. Tính xung lượng của lực và độ lớn trung bình của lực tác dụng vào quả bóng. Biết thời gian tác dụng là 0,5.10-3s.
Câu hỏi 2 trang 112 Vật Lí 10. Thủ môn khi bắt bóng không muốn đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và lùi người một chút theo hướng đi của quả bóng. Thủ môn làm thế để A. làm giảm động lượng của quả bóng. B. làm giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng. C. làm tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay. D. làm giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay.
Câu hỏi 1 trang 112 Vật Lí 10. a) Xung lượng của lực gây ra tác dụng gì? b) Một quả bóng khối lượng m đang bay ngang với tốc độ v thì đập vào một bức tường và bật trở lại với cùng tốc độ. Xung lượng của lực gây ra bởi tường lên quả bóng là A. mv. B. –mv. C. 2mv. D. –2mv.
Câu hỏi 2 trang 111 Vật Lí 10. Hãy chỉ ra sự biến đổi trạng thái chuyển động của vật trong các ví dụ trên như thế nào? Tại sao lực tác dụng lên vật trong một khoảng thời gian ngắn lại có thể gây ra biến đổi đáng kể trạng thái chuyển động của vật đó.
Câu hỏi 1 trang 111 Vật Lí 10. Trong các ví dụ sau, các vật đã chịu tác dụng của các lực nào trong thời gian rất ngắn? - Cầu thủ thực hiện một cú đá vô lê đã đưa được quả bóng vào lưới đối phương. - Trong môn bi-a, quả bi-a đang chuyển động thì va chạm vào thành bàn nên nó bị đổi hướng. - Trong môn chơi gôn, một quả bóng gôn đang nằm yên. Sau một cú đánh, quả bóng bay đi rất nhanh.
Câu hỏi 5 trang 111 Vật Lí 10. Tại sao đơn vị của động lượng còn có thể viết là N.s?
Câu hỏi 4 trang 111 Vật Lí 10. Một xe tải có khối lượng 1,5 tấn chuyển động với vận tốc 36 km/h và một ô tô có khối lượng 750 kg chuyển động ngược chiều với vận tốc 54 km/h. So sánh động lượng của hai xe.
Câu hỏi 3 trang 111 Vật Lí 10. Tính độ lớn động lượng trong các trường hợp sau. a) Một xe buýt khối lượng 3 tấn đang chuyển động với tốc độ 72 km/h. b) Một hòn đá khối lượng 500 g chuyển động với tốc độ 10 m/s. c) Một electron chuyển động với tốc độ 2.107 m/s. Biết khối lượng electron bằng 9,1.10-31 kg.
Câu hỏi 2 trang 111 Vật Lí 10. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về động lượng? A. Động lượng của một vật đặc trưng cho trạng thái chuyển động của vật đó. B. Động lượng là đại lượng vectơ. C. Động lượng có đơn vị là kg.m/s. D. Động lượng của một vật chỉ phụ thuộc vào vận tốc của vật đó.
Câu hỏi 1 trang 111 Vật Lí 10. a) Nêu định nghĩa và đơn vị của động lượng. b) Vẽ vectơ động lượng của một quả bóng tennis vừa bật khỏi mặt vợt (Hình 28.2).
Câu hỏi 2 trang 111 Vật Lí 10. a) Động lượng của xe tải hay ô tô trong hình ở đầu bài lớn hơn? b) Trong trường hợp sút phạt 11 m, tại sao thủ môn khó bắt bóng hơn nếu bóng có động lượng tăng?
Câu hỏi 1 trang 111 Vật Lí 10. Tìm thêm ví dụ minh họa cho ý nghĩa vật lí trên của động lượng.
Hoạt động trang 110 Vật Lí 10. Thực hiện các thí nghiệm sau để tìm hiểu về sự truyền chuyển động trong tương tác giữa các vật. Chuẩn bị. - Ba viên bi A, B, C (chọn bi B nặng hơn A và C). - Máng trượt (có thể dùng ống nhựa cắt dọc). - Một vài vật (hộp giấy, quyển sách) để tạo độ dốc của máng trượt. - Đặt viên bi C ngay dưới chân máng trượt như Hình 28.1. Tiến hành. - Thí nghiệm 1. Lần lượt thả hai...
Khởi động trang 110 Vật Lí 10. Quan sát hình dưới đây. - Hình a. Xe tải và xe con đang chạy cạnh nhau với cùng vận tốc. Khi đèn tín hiệu màu đỏ bật sáng, xe nào muốn dừng lại cần phải có một lực hãm lớn hơn? Tại sao? - Hình b. Cầu thủ đá bóng sút phạt 11 m. Thủ môn khó bắt bóng hơn khi bóng bay tới có tốc độ lớn hay nhỏ? Tại sao?
Em có thể 2 trang 108 Vật Lí 10. Tìm phương án giảm năng lượng hao phí khi sử dụng các thiết bị điện trong gia đình hoặc động cơ ô tô, xe máy.
Em có thể 1 trang 108 Vật Lí 10. Vận dụng khái niệm hiệu suất để tính được phần năng lượng có ích và phần năng lượng hao phí trong quá trình hoạt động của các thiết bị phổ biến trong đời sống và kĩ thuật.
Câu hỏi 3 trang 108 Vật Lí 10. Một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW; hiệu suất 25%; 1 kg xăng đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt lượng bằng 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.
Câu hỏi 2 trang 108 Vật Lí 10. Hiệu suất của nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời không bằng hiệu suất của nhà máy nhiệt điện. Tại sao người ta vẫn khuyến khích xây dựng nhà máy điện dùng năng lượng mặt trời?
Câu hỏi 1 trang 108 Vật Lí 10. Phân tích sự tiêu hao năng lượng ở động cơ đốt trong dùng trong ô tô (Hình 27.3).
Câu hỏi 2 trang 106 Vật Lí 10. Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí trong các trường hợp dưới đây. a) Acquy khi nạp điện. b) Acquy khi phóng điện. c) Sử dụng ròng rọc để kéo vật nặng lên cao. d) Bếp từ khi đang hoạt động.
Câu hỏi 1 trang 106 Vật Lí 10. Trong động cơ ô tô chạy bằng xăng và trong quạt điện. a) Có những sự chuyển hóa năng lượng nào? b) Trong số những dạng năng lượng tạo thành, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí?
Hoạt động trang 106 Vật Lí 10. Hãy thảo luận về các vấn đề sau. Nếu chơi thể thao trong thời tiết lạnh thì nhiệt năng mà cơ thể tỏa ra có được xem là năng lượng có ích không? Vì sao?
Hoạt động trang 106 Vật Lí 10. Hãy thảo luận về các vấn đề sau. Xác định năng lượng có ích và năng lượng hao phí khi chơi thể thao.
Khởi động trang 106 Vật Lí 10. Theo em thì có thể có bao nhiêu phần trăm động năng của thác nước được nhà máy thủy điện chuyển hóa thành điện năng?
Em có thể 2 trang 105 Vật Lí 10. Giải thích được vì sao vận động viên nhảy sào có thể nhảy lên được tới hơn 6 m, trong khi đó vận động viên nhảy cao chỉ nhảy được tới hơn 2 m.
Em có thể 1 trang 105 Vật Lí 10. Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải thích một số tình huống trong đời sống, kĩ thuật.
Câu hỏi 2 trang 105 Vật Lí 10. Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h1 = 0,8 m so với mặt đất. Xác định động năng và thế năng của vật ở độ cao h2 = 0,6 m. Lấy g = 9,8 m/s2.
Câu hỏi 1 trang 105 Vật Lí 10. Một vật được thả cho rơi tự do từ độ cao h = 10 m so với mặt đất. Bỏ qua mọi ma sát. Ở độ cao nào thì vật có động năng bằng thế năng?
78.3k
52.2k
44.3k
41.1k
37.6k
36.3k
34.5k
33k
32.8k
32k