Hoặc
150 câu hỏi
Bài 1.100 trang 23 sách bài tập Sinh học 11. Các chức năng chính của hệ miễn dịch là (1) ngăn chặn sự xâm nhiễm của tác nhân gây bệnh. (2) nhận biết và loại bỏ tác nhân gây bệnh. (3) thải loại độc tố ra khỏi có thể. (4) nhận biết và loại bỏ những tế bào bị hư hỏng. A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4). C. (1), (3) và (4). D. (1), (2), (3) và (4).
Bài 1.99 trang 23 sách bài tập Sinh học 11. Tác nhân gây bệnh chỉ có thể gây bệnh trên người khi hội đủ các yếu tố. A.có khả năng gây bệnh và có con đường xâm nhiễm phù hợp. B. số lượng đủ lớn, có khả năng gây bệnh và con đường xâm nhiễm phù hợp. C. tồn tại trong môi trường tự nhiên, có khả năng gây bệnh và số lượng phải đủ lớn. D. có khả năng gây bệnh trên động vật và số lượng phải đủ lớn.
Bài 1.98 trang 23 sách bài tập Sinh học 11. Bệnh truyền nhiễm ở người chủ yếu do những tác nhân nào gây ra? A. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật. B. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và hoá chất độc hại. C. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và rối loạn di truyền. D. Prion, virus, vi khuẩn, nấm, nguyên sinh vật và chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt.
Bài 1.97 trang 23 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về thứ tự các bước thực hiện trong thực hành chứng minh tính tự động của tim trên ếch (nhái) là đúng? (1) Mổ lộ tim ếch, cắt bỏ màng bao tim ếch. (2) Huỷ tuỷ sống ếch. (3) Dùng sợi chỉ thắt nút ngăn cách giữa tâm nhĩ và tâm thất. (4) Dùng sợi chỉ thắt nút ngăn cách giữa xoang tĩnh mạch với tim. A. (1)→ (2)→ (3) → (4). B. (2)→ (1)→...
Bài 1.96 trang 23 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về thứ tự các bước thực hiện trong thực hành đo huyết áp bằng máy đo huyết áp điện tử bắp tay là đúng? (1)Ấn nút khởi động đo trên máy đo huyết áp. (2) Quấn túi khí vừa đủ chặt quanh bắp tay người được đo. (3) Đọc kết quảgiá trị huyết áp tối đa, giá trị huyết áp tối thiểu và nhịp tim hiểnthị trên màn hình. (4) Người được đo ngồi ở...
Bài 1.95 trang 22 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ là không đúng? A. Ethanol trong rượu, bia gây kích thích hoạt động thần kinh dẫn đến tăng cường khả năng kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễnổi nóng. B. Rượu, bia có thể làm tăng lượng acid trong dạ dày dẫn đến viêm loét dạ dày. C. Phần lớn ethanol trong...
Bài 1.94 trang 22 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về cơ chế thần kinh điều hoà hoạt động tim mạch là đúng? A. Thần kinh đối giao cảm kích thích nút xoang nhĩ tăng cường phát xung làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim, gây co một số động mạch, tĩnh mạch. B.Thần kinh giao cảm làm giảm nhịp tim, giảm lực co tim, gây dãn một số động mạch. C. Thụ thể hoá học ở cung động mạch chủ, xoang đ...
Bài 1.93 trang 22 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về đặc điểm của hệ mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch) là không đúng? A. Động mạch có nhiều sợi đàn hồi giúp chống lại áp lực cao của máu, lớp cơtrơn ở thành động mạch tạo tính co dãn giúp điều hoà lượng máu đến cơ quan. B. Thành mao mạch chỉ bao gồm một lớp tế bào nội mạc, giữa các tế bào có vi lỗ (lỗ lọc) giúp thực hiện qu...
Bài 1.92 trang 22 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về đặc điểm của hệ mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch) là đúng? A. Độ dày thành mạch lớn nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch. B. Tổng diện tích cắt ngang lớn nhất ở mao mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch. C. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở tĩnh mạch. D. Vận tốc dòng máu thấp nhất ở mao mạch, cao nhất ở tĩnh mạch.
Bài 1.91 trang 21 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về đặc điểm hoạt động trong chu kì của tim người trưởng thành là không đúng? A. Nút xoang nhĩ phát xung thần kinh với nhịp khoảng 0,8 s/lần, xung thần kinh từ nút xoang nhĩ truyền xuống tâm nhĩ làm tâm nhĩ co. B. Tâm nhĩ co 0,1 s và dãn 0,7 s. Kết thúc pha tâm nhĩ co, tâm thất co 0,3 s và dãn 0,5 s. C. Tâm thất co là do xung thần...
Bài 1.90 trang 21 sách bài tập Sinh học 11. Ghép tên van tim với vị trí tương ứng. Tên van tim Vị trí (a) Van ba lá (b) Van hai lá (c) Van động mạch chủ (d) Van động mạch phổi (1)Giữa tâm thất trái và động mạch chủ (2) Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái (3) Giữa tâm thất phải và động mạch phổi (4) Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải
Bài 1.89 trang 21 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về chiều di chuyển của máu trong các buồng tim ở chim và thú là đúng? A. Máu từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải, từ tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái; máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, từ tâm nhĩ trái xuống tâm thất trái; máu từ tâm thất phải lên động mạch phổi, từ tâm thất trái lên động mạch chủ. B. Máu từ tĩnh mạch chủ...
Bài 1.88 trang 21 sách bài tập Sinh học 11. Tim của những loài động vật nào sau đây có 4 ngăn? (1) Cá (2) Ếch (3) Cá sấu (4) Rùa (5) Gà (6) Mèo A. (1), (3) và (5). B. (2), (4) và (6). C. (4), (5) và (6). D. (3), (5) và (6).
Bài 1.87 trang 20 sách bài tập Sinh học 11. Ghép tên động vật với dạng hệ tuần hoàn tương ứng. Tên động vật Dạng hệ tuần hoàn (a) Giun đất, bạch tuộc (b) Động vật đa bào bậc thấp (c) Nhện, ốc (d) Ếch, chim (1) Hệ tuần hoàn hở (2) Hệ tuần hoàn đơn (3) Trao đổi trực tiếp với môi trường (4) Hệ tuần hoàn kép
Bài 1.86 trang 20 sách bài tập Sinh học 11. Khẳng định nào dưới đây về chức năng của hệ tuần hoàn ở động vật là đúng và đủ? A. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng lấy từ hệ tiêu hoá đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển chất thải từ tế bào đến thận để thải ra ngoài. B. Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng vận chuyển O2 đến các tế bào của cơ thể và vận chuyển CO2 từ tế bào...
Bài 1.85 trang 20 sách bài tập Sinh học 11. Ghép các loài động vật sau đây với hình thức trao đổi khí phù hợp. Tên động vật Hình thức trao đổi khí (a) Nai (b) Trai sông (c) Dế mèn (d) Cá voi (e) Giun dẹp (g) Cá chép (h) Ếch (i) Châu chấu (k) Tôm (1) Chim bồ câu (m) Thỏ (n) Thuỷ tức (1) Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể (2) Trao đổi khí qua ống khí (3) Trao đổi khí qua mang (4) Trao đổi khí qua phổi
Bài 1.84 trang 19 sách bài tập Sinh học 11. Ghép các loài động vật sau đây với hình thức tiêu hoá phù hợp. Loài động vật Hình thức tiêu hoá (a) Giun dẹp (b) Rắn (c) Hải quỳ (d) Bọt biển (e) Hươu cao cổ (1) Ống tiêu hoá (2) Túi tiêu hoá (3) Chưa có cơ quan tiêu hoá
Bài 1.83 trang 19 sách bài tập Sinh học 11. Các biện pháp phòng bệnh hô hấp là (1) rửa tay thường xuyên. (2) giảm cholesterol trong chế độ ăn. (3) giữ vệ sinh môi trường sống. (4) đeo khẩu trang đúng cách. (5) tập thể dục, thể thao thường xuyên. A. (1), (3), (4) và (5). B. (1), (2), (3) và (5). C. (2), (3), (4) và (5). D. (1), (2), (4) và (5).
Bài 1.82 trang 19 sách bài tập Sinh học 11. Một trong những tác hại của khói thuốc lá với hệ hô hấp là A. làm giảm tiết chất nhày ở đường hô hấp. B. phá huỷ cấu trúc phế nang và làm xơ hoá phế nang. C. tăng lưu thông không khí. D. hạn chế các phản ứng viêm.
Bài 1.81 trang 18 sách bài tập Sinh học 11. Nhận định nào sau đây về quá trình trao đổi khí ở chim là đúng? A.Phổi có số lượng phế nang lớn nhất trong các loài động vật nên khi hít vào không khí đi từ khí quản đến trực tiếp tế bào. B. Chim có hệ thống túi khí nên khi hít vào và thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. C. Khi hít vào, các túi khí đẩy không khí vào phổi nên phổi đầy không khí, c...
Bài 1.80 trang 18 sách bài tập Sinh học 11. Khi nói về trao đổi khí ở côn trùng, nhận định nào sau đây là đúng? A. Ống khí không có sự phân nhánh nên O2 được hấp thụ trực tiếp từ lỗ thở vào tế bào. B. Ống khí của côn trùng có hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh. C. Không khí giàu O2 khuếch tán qua lớp biểu bì mỏng bên ngoài cơ thể. D. Không khí giàu O2 khuếch tán qua các lỗ thở vào ống khí rồi đến...
Bài 1.79 trang 18 sách bài tập Sinh học 11. Nhận định nào sau đây về hô hấp ở cá là đúng? A. Diện tích trao đổi khí ở mang cá lớn vì mang có nhiều cung mang, mỗi mang có nhiều phiến mang. B. Cách sắp xếp của mao mạch trong mang giúp cho dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang. C. Cá có thể lấy được ít O2 trong nước khi nước đi qua mang vì...
Bài 1.78 trang 18 sách bài tập Sinh học 11. Các loài nào sau đây trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt cơ thể? (1) Châu chấu (2) Thuỷ tức (3) Ếch, nhái trưởng thành (4) Cá sấu (5) Cá heo (7) Tôm (8) Giun đất A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (8). C. (2), (3) và (5). D. (3), (4) và (8).
Bài 1.77 trang 18 sách bài tập Sinh học 11. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về bề mặt trao đổi khí ở động vật ? A. Cấu trúc bề mặt trao đổi khí liên quan đến môi trường sống của động vật. B. Quá trình trao đổi khí diễn ra khi có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa hai phía của bề mặt trao đổi khí. C. Bề mặt trao đổi khí có diện tích lớn và có nhiều mao mạch. D. Bề mặt trao đổi khí thườn...
Bài 1.76 trang 17 sách bài tập Sinh học 11. Khi nói về hô hấp ở động vật, nhận định nào dưới đây không đúng? A. Động vật lấy O2từ môi trường vào cơ thể và thải CO2từ cơ thể ra môi trường. B. Quá trình hô hấp tế bào giải phóng ATP. C. Thông qua trao đổi khí với môi trường, CO2 được vận chuyển đến tế bào, tham gia vào quá trình hô hấp tế bào. D. CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào được vận chuyển đến bề mặ...
Bài 1.75 trang 17 sách bài tập Sinh học 11. Những nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp ở động vật? (1) Tất cả các động vật trên cạn đều trao đổi khí qua phổi. (2) Tất cả động vật sống dưới nước đều trao đổi khí qua mang. (3) Lưỡng cư vừa trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, vừa trao đổi khí qua phổi. (4) Chim trao đổi khí qua phổi và hệ thống túi khí. A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và...
Bài 1.74 trang 17 sách bài tập Sinh học 11. Các nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy là. (1) Tác nhân dị ứng. (2) Ô nhiễm thực phẩm. (3) Chế độ ăn ít chất xơ. (4) Sử dụng thuốc kháng sinh không đúng chỉ dẫn. (5) Ô nhiễm nguồn nước. (6) Nhịn đại tiện. A. (1), (2), (3) và (6). B. (2), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (4) và (5). D. (2), (3), (5) và (6).
Bài 1.73 trang 17 sách bài tập Sinh học 11. Quy tắc chung liên quan đến chế độ dinh dưỡng cân bằng ở người là A. chế độ dinh dưỡng giàu protein, ít carbohydrate. B. chế độ dinh dưỡng ít chất béo, nhiều chất đạm. C. chế độ dinh dưỡng ít calo hơn so với nhu cầu của cơ thể. D. chế độ dinh dưỡng vừa đủ và đúng tỉ lệ (phù hợp với tháp dinh dưỡng), bổ sung đầy đủ nước, vitamin, chất khoáng và chất xơ.
Bài 1.72 trang 17 sách bài tập Sinh học 11. Cho các loài động vật sau. (1) bọt biển, (2) giun dẹp, (3) cá chép, (4) châu chấu, (5) thuỷ tức. Những loài nào trong các loài trên có tiêu hoá nội bào? A. (1), (2) và (4). B. (1), (4) và (5). C. (1), (2) và (5). D. (1), (3) và (5).
Bài 1.71 trang 16 sách bài tập Sinh học 11. Ở bọt biển, quá trình tiêu hoá nội bào ở các tế bào cổ áo thường diễn ra ngay sau quá trình nào? A. Quá trình tiêu hoá ở tế bào amip. B. Quá trình thức ăn di chuyển qua và bị các sợi hình trụ của tế bào cổ áo chứa chất nhầy giữ lại. C. Quá trình hấp thụ các chất dinh dưỡng. D. Quá trình hình thành các sợi xương hoặc các tế bào khác của cơ thể.
Bài 1.70 trang 16 sách bài tập Sinh học 11. Khi nói về hình thức tiêu hoá ở động vật, nhận định nào sau đây là không đúng? A. Ở thuỷ tức, thức ăn vừa được tiêu hoá ngoại bào, vừa được tiêu hoá nội bào. B. Ở bọt biển, thức ăn được tiêu hoá trong tế bào cổ áo và tế bào amip. C. Ở động vật có túi tiêu hoá, thức ăn đi vào và chất thải đi ra đềuqua lỗ miệng. D. Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được...
Bài 1.69 trang 16 sách bài tập Sinh học 11. Các lợi thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá là. (1) Các bộ phận của hệ tiêu hoá có tính chuyên hoá cao. (2) Các enzym tiêu hoá không bị hoà loãng nên giúp tăng hiệu quả tiêu hoá thứcăn. (3) Tạo điều kiện tối ưu cho quá trình tiêu hoá nội bào. (4) Thức ăn đi theo một chiều, không bị trộn lẫn với chất thải. A. (1), (2) và (3). B. (1), (3) và (4). C. (...
Bài 1.68 trang 16 sách bài tập Sinh học 11. Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, nhận định nào sau đây là đúng? A. Thức ăn đi vào qua lỗ miệng, chất thải được thải ra ngoài qua hậu môn. B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzyme do lysosome tiết ra. C. Tế bào tuyến tiết enzyme để tiêu hoá ngoại bào, sau đó những hạt thức ăn tiếp tục được tiêu hoá nội bào trong không bào tiê...
Bài 1.67 trang 15 sách bài tập Sinh học 11. Phát biểu nào sau đây về giai đoạn đồng hoá các chất là đúng? A. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà thức ăn được đưa vào cơ thể. B. Giai đoạn đồng hoá là giai đoạn của quá trình dinh dưỡng mà tế bào sử dụng chất dinh dưỡng đã được hấp thụ để tổng hợp, biến đổi thành những chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. C. Giai đoạn...
Bài 1.66 trang 15 sách bài tập Sinh học 11. Ở người, giai đoạn chất dinh dưỡng đi qua các tế bào biểu mô của lông ruột để vào mạch máu và mạch bạch huyết là giai đoạn nào của quá trình dinh dưỡng? A. Lấy thức ăn. B. Tiêu hoá thức ăn. C. Hấp thụ chất dinh dưỡng. D. Đồng hoá các chất.
Bài 1.65 trang 15 sách bài tập Sinh học 11. Nhận định nào dưới đây về quá trình dinh dưỡng và tiêu hoá là đúng? A. Tiêu hoá là một phần của quá trình dinh dưỡng. B. Dinh dưỡng và tiêu hoá là hai quá trình kế tiếp nhau. C. Dinh dưỡng là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. D. Tiêu hoá là quá trình tế bào sử dụng những chất dinh dư...
Bài 1.64 trang 15 sách bài tập Sinh học 11. Trong tế bào thực vật có sáu phân tử glucose, nếu một nửa được chuyển hoá theo hô hấp và một nửa được chuyển hoá theo lên men. Năng lượng tối đa mà tế bào thu được là A. 32 ATP. B. 34 ATP. C. 102 ATP. D. 120 ATP.
Bài 1.63 trang 15 sách bài tập Sinh học 11. Muốn tăng năng suất cây trồng thì phải có biện pháp điều khiển để A. quá trình quang hợp và hô hấp phải cân bằng. B. quá trình quang hợp phải chiếm ưu thế so với hô hấp. C. quá trình hô hấp phải chiếm ưu thế so với quang hợp. D. tăng cường quá trình quang hợp và ức chế quá trình hô hấp.
Bài 1.62 trang 15 sách bài tập Sinh học 11. Nguyên nhân chính làm cho hạt thối khi ngâm nước là A. tế bào bị chết do hút quá nhiều nước. B. tế bào bị chết do thiếu O2. C. tế bào bị chết do thiếu CO2. D. tế bào bị chết do nhiệt độ thấp.
Bài 1.61 trang 14 sách bài tập Sinh học 11. Mục đích chính của việc ngâm hạt trước khi gieo là A. tăng cường lượng nước trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. B. giảm nồng độ CO2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. C. tăng nồng độ O2 trong tế bào để kích thích quá trình hô hấp. D. giữ nhiệt độ ổn định phù hợp với quá trình hô hấp.
Bài 1.60 trang 14 sách bài tập Sinh học 11. Khi phân giải một phân tử glucose trong tế bào thực vật, năng lượng tạo ra từ quá trình hô hấp gấp khoảng bao nhiêu lần so với năng lượng tạo ra từ quá trình lên men? A. 2 – 4 lần. B. 7 – 8 lần. C. 15 – 16 lần. D. 18 – 19 lần.
Bài 1.59 trang 14 sách bài tập Sinh học 11. Ở thực vật, trong khoảng nhiệt độ nào sau đây khi tăng nhiệt độ 10 °C thì cường độ hô hấp tăng khoảng 2 – 2,5 lần? A.-5–25 °C. B. 0–35 °C. C. 15–45 °C. D. 25–45 °C.
Bài 1.58 trang 14 sách bài tập Sinh học 11. Sản phẩm của chu trình Krebs khi phân giải hoàn toàn một phân tử acetyl-CoA là A. hai phân tử CO2,một phân tử ATP, một phân tử FADH2và bốn phân tửNADH. B. bốn phân tử CO2, hai phân tử ATP, hai phân tử FADH2và sáu phân tử NADH. C. sáu phân tử CO2, hai phân tử ATP, hai phân tử FADH2và sáu phân tử NADH. D. hai phân tử CO2, một phân tử ATP, một phân tử FADH2...
Bài 1.57 trang 14 sách bài tập Sinh học 11. Thứ tự nào sau đây thể hiện đúng các bước của quá trình hô hấp tế bào? (1) Đường phân. (2) Chuỗi truyền electron hô hấp. (3) Chu trình Krebs. (4) Oxi hoá pyruvic acid thành acetyl-CoA. A. (1)→ (2)→ (3) → (4). B. (2)→ (1)→ (3) → (4). C. (1)→ (4)→ (3) → (2). D. (2)→ (1)→ (4)→ (3).
Bài 1.56 trang 14 sách bài tập Sinh học 11. Những khẳng định nào sau đây là đúng về vai trò của quá trình hô hấp ở thực vật? (1) Giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống. (2) Chuyển hoá các chất vô cơ thành hợp chất hữu cơ. (3) Phân giải hợp chất hữu cơ và tạo ra các tiền chất để tổng hợp các hợp chấthữu cơ khác. (4) Giải phóng nhiệt năng giúp thực vật chống chịu môi trường lạnh. A. (...
Bài 1.55 trang 13 sách bài tập Sinh học 11. Trong quá trình hô hấp của thực vật, ATP được hình thành chủ yếu ở giai đoạn nào sau đây? A. Đường phân. B. Chu trình Krebs. C.Chuỗi truyền electron hô hấp. D. Oxi hoá pyruvic acid thành acetyl-CoA.
Bài 1.54 trang 13 sách bài tập Sinh học 11. Kết thúc giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucose sẽ thu được sản phẩm là A. hai phân tử pyruvic acid, bốn phân tử ATP và hai phân tử NADH. B. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và bốn phân tử NADH. C. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH. D. một phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH.
Bài 1.53 trang 13 sách bài tập Sinh học 11. Trong tế bào thực vật, chuỗi truyền electron diễn ra ở đâu? A. Ti thể. B. Nhân. C. Lục lạp. D. Ti thể và lục lạp.
Bài 1.52 trang 13 sách bài tập Sinh học 11. Chu trình Krebs diễn ra ở A. ti thể. B. tế bào chất. C. lục lạp. D. nhân.
Bài 1.51 trang 13 sách bài tập Sinh học 11. Giai đoạn đường phân diễn ra ở A. ti thể. B. tế bào chất. C. lục lạp. D. nhân.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k