Hoặc
50 câu hỏi
Bài 6 trang 131 Hóa học 11. Cho ba chất hữu cơ A, B, C có cùng công thức phân tử là C3H6O. Chất A có mạch carbon và có phản ứng tráng bạc; chất B không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng iodoform; chất C làm mất màu nước bromine. Khi hydrogen hoá C rồi oxi hoá sản phẩm thì được A. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, B, C theo danh pháp thay thế.
Bài 5 trang 131 Hóa học 11. Hợp chất hữu cơ X được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta xác định được X chứa 62,07%C; 10,34%H; còn lại là O. Trên phổ MS của X, người ta thấy có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Trên phổ IR của X có một peak trong vùng 1 670 – 1740 cm-1. Chất X không có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm để tạo ra kết...
Bài 4 trang 131 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O. Trình bày tối thiểu hai phương pháp hoá học để phân biệt các chất đó. Lập sơ đồ (hoặc bảng), ghi rõ hiện tượng và viết các phương trình hoá học để giải thích.
Bài 3 trang 131 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế các aldehyde có cùng công thức C5H10O.
Bài 2 trang 131 Hóa học 11. Khử CH3COCH3 bằng LiAlH4 thu được sản phẩm là A. ethanal. B. acetone. C. propan – 1 – ol. D. propan – 2 – ol.
Bài 1 trang 131 Hóa học 11. Công thức cấu tạo của acetone là A. CH3COCH2CH3. B. CH3CH2COCH2CH3. C. CH3COCH3. D. CH3CHO.
Câu hỏi 7 trang 129 Hóa học 11. Tìm hiểu và trình bày các ứng dụng của formaldehyde, acetaldehyde và acetone.
Thí nghiệm 3 trang 129 Hóa học 11. Phản ứng tạo iodoform Chuẩn bị. Dung dịch I2 trong KI, dung dịch NaOH 10%, acetaldehyde; ống nghiệm. Tiến hành. Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch I2 trong KI và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%. Nhỏ từ từ 5 – 7 giọt acetaldehyde vào ống nghiệm. Lắc đều. Yêu cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm và giải thích.
Câu hỏi 6 trang 128 Hóa học 11. Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta không đun sôi hỗn hợp chất phản ứng?
Thí nghiệm 2 trang 128 Hóa học 11. Phản ứng oxi hoá aldehyde bằng Cu(OH)2 Chuẩn bị. Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch CH3CHO 5%; ống nghiệm. Tiến hành. Cho khoảng 1 mL dung dịch CuSO4 2% vào ống nghiệm, rồi cho tiếp khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10%. Lắc ống nghiệm, nhỏ từ từ khoảng 1 mL dung dịch CH3CHO vào ống nghiệm. Đun nóng nhẹ hỗn hợp trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Yêu...
Thí nghiệm 1 trang 128 Hóa học 11. Phản ứng oxi hoá aldehyde bằng thuốc thử Tollens Chuẩn bị. Dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, dung dịch CH3CHO 5%; ống nghiệm. Tiến hành. Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% và nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc nhẹ cho đến khi vừa hoà tan hết kết tủa silver oxide, thu được thuốc thử Tollens (thuốc thử Tollens sẽ kém nhạy nếu dư dung dịc...
Luyện tập 5 trang 128 Hóa học 11. Hãy trình bày cách phân biệt acetaldehyde và acetone.
Luyện tập 4 trang 127 Hóa học 11. Viết phương trình hoá học (nếu có) của phản ứng giữa propanal và propanone với. a) Thuốc thử Tollens. b) Cu(OH)2/OH-.
Câu hỏi 5 trang 126 Hóa học 11. Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là C4H8O với LiAlH4.
Câu hỏi 4 trang 126 Hóa học 11. Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon và oxygen, nhận xét về sự phân cực của liên kết C = O trong các hợp chất carbonyl.
Câu hỏi 3 trang 126 Hóa học 11. Vì sao các hợp chất carbonyl mạch ngắn như formaldehyde, acetaldehyde, acetone lại tan tốt trong nước?
Luyện tập 3 trang 126 Hóa học 11. Cho các chất có công thức sau. C2H6, C2H5OH, HCH = O, CH3CH = O, CH3CH2CH=O và các dữ liệu nhiệt độ sôi là 78,3 oC, -89 oC, 21 oC, -21 oC, 49 oC (không theo thứ tự). Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi mẫu chất trên. Giải thích.
Câu hỏi 2 trang 126 Hóa học 11. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường.
Câu hỏi 1 trang 123 Hóa học 11. Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal.
Luyện tập 1 trang 123 Hóa học 11. Cho các hợp chất có công thức sau. Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hợp chất carbonyl, hợp chất nào thuộc loại aldehyde, ketone?
Mở đầu trang 122 Hóa học 11. Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu, … Vậy hợp chất carbonyl là gì?
Bài 4 trang 123 Hóa học 11. Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả ở hình dưới. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất X chứa 66,66 %C, 11,11 %H về khối lượng, còn lại là O. Trên phổ MS của X, có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Chất X bị khử bởi LiAlH4 tạo thành alcohol bậc II. Xác định công thức cấu tạo của X.
Bài 3 trang 123 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo các hợp chất carbonyl có công thức phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.
Bài 2 trang 123 Hóa học 11. Cho các chất sau. (1) C3H8, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và độ tan trong nước. Giải thích.
Bài 1 trang 123 Hóa học 11. Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng theo mẫu sau.
Vận dụng trang 122 Hóa học 11. Vì sao acetone được dùng làm dung môi để lau sơn móng tay?
Câu hỏi thảo luận 12 trang 122 Hóa học 11. Đọc thông tin về những ứng dụng của một số hợp chất carbonyl thường gặp, trình bày các ứng dụng của formaldehyde, acetaldehyde và acetone.
Luyện tập trang 122 Hóa học 11. Cho các hợp chất sau. methanal, pentan – 3 – one, butanone. Hợp chất nào trong các chất ở trên tham gia được phản ứng tạo iodoform? Giải thích?
Luyện tập trang 121 Hóa học 11. Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau. a) HCHO + [Ag(NH3)2]OH → b) C2H5CHO + Cu(OH)2 + NaOH → c) C2H5CHO + HCN →
Câu hỏi thảo luận 11 trang 121 Hóa học 11. Thực hiện Thí nghiệm 3 tạo iodoform. Từ phương trình hoá học, xác định vai trò của I2 và NaOH trong phản ứng tạo iodoform.
Câu hỏi thảo luận 10 trang 121 Hóa học 11. Từ đặc điểm cấu tạo nào của aldehyde, ketone chứng tỏ chúng có thể tham gia phản ứng cộng?
Luyện tập trang 121 Hóa học 11. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất lỏng riêng biệt sau. propan – 1 – ol (CH3CH2CH2OH); propanal (CH3CH2CHO) và acetone (CH3COCH3).
Câu hỏi thảo luận 9 trang 120 Hóa học 11. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 đến khi kết tủa không tăng thêm nữa, cho biết tên gọi và màu sắc của kết tủa thu được.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 120 Hóa học 11. Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta chỉ làm nóng mà không đun sôi hỗn hợp phản ứng?
Câu hỏi thảo luận 7 trang 120 Hóa học 11. Xác định vai trò của CH3CHO trong phản ứng tráng bạc. Tìm hiểu ứng dụng của phản ứng trong thực tiễn.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 119 Hóa học 11. Cho biết sự thay đổi số oxi hoá của C và Br trong phương trình hoá học ở Ví dụ 4. Từ đó xác định chất oxi hoá và chất khử.
Luyện tập trang 119 Hóa học 11. Viết sơ đồ phản ứng tạo thành alcohol của các chất sau (dùng chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4). a) C2H5CHO. b) CH3COCH2CH3.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 119 Hóa học 11. Dựa vào giá trị độ âm điện của nguyên tử C và nguyên tử O, giải thích sự phân cực của liên kết C = O trong các hợp chất carbonyl.
Vận dụng trang 118 Hóa học 11. a) Formaldehyde là chất khí không màu, có mùi hắc và gây khó chịu. Dung dịch trong nước chứa khoảng 37% formaldehyde gọi là formalin. Hãy tìm hiểu ứng dụng của formalin sử dụng trong sinh học. b) Ở nông thôn, nhiều hộ gia đình vẫn đun bếp bằng rơm, rạ hoặc củi. Tại sao rổ, rá, nong, nia, … (được làm từ tre, nứa, giang, …) thường được gác lên gác bếp trước khi sử dụng...
Luyện tập trang 118 Hóa học 11. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất sau. acetaldehyde (1); ethanol (2); ethane (3). Giải thích.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 118 Hóa học 11. Dựa vào Bảng 18.2 hãy nhận xét sự thay đổi trạng thái, nhiệt độ sôi và độ tan của một số hợp chất carbonyl khi số nguyên tử carbon tăng dần.
Vận dụng trang 117 Hóa học 11. Tìm hiểu một số hợp chất carbonyl được tìm thấy trong thiên nhiên. Nêu vai trò của chúng trong đời sống.
Luyện tập trang 117 Hóa học 11. - Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl sau. a) (CH3)2CHCHO. b) CH3CH2CH2COCH3. c) CH3CH=C(CH3)CHO. - Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau. a) 2 – methylbutanal; b) but – 3 – enal.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 117 Hóa học 11. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl C4H8O đã viết ở trên.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 117 Hóa học 11. Dựa vào Bảng 18.1, rút ra cách gọi tên theo danh pháp thay thế của aldehyde so với ketone.
Luyện tập trang 116 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?
Câu hỏi thảo luận 1 trang 116 Hóa học 11. Quan sát Hình 18.1, nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của formaldehyde, acetaldehyde (aldehyde) và acetone (ketone). Hãy mô tả hình dạng phân tử của formaldehyde và acetaldehyde.
Mở đầu trang 115 Hóa học 11. Hợp chất carbonyl đơn giản nhất là aldehyde và ketone đơn chức. Chúng có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hoá chất cũng như thiên nhiên. Chẳng hạn, progesteron là hormon của nữ giới, 11 – cis – retinal rất cần thiết cho khả năng nhìn của mắt. Hợp chất carbonyl là gì? Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và hoá học? Vai trò của chúng trong đời sốn...
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k