Hoặc
17 câu hỏi
Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.33. Lớp 6A có 13 số học sinh thích môn Toán. Trong số các học sinh thích môn Toán, có 12 số học sinh thích môn Ngữ văn. Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả hai môn Toán và Ngữ văn?
Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.32. Tìm x, biết. a) x.72=79; b) x.85=52
Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.31. Một hình chữ nhật có chiều dài là 72 cm, diện tích là 2110 cm2. Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.30. Mỗi buổi sáng, Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 15km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu ki lô mét?
Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.29. Tính một cách hợp lí. a) 34.113−34.1413; b) 513.−310.−135
Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.28. Tính a) 78+78.18−12; b) 611+113.322
Toán lớp 6 trang 21 Bài 6.27. Thay dấu “?” bằng số thích hợp a 12 b 1 3 a . b ? ? ? a . b ? ? ?
Toán lớp 6 trang 21 Vận dụng 2. Trong một công thức làm bánh, An cần 34 cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?
Toán lớp 6 trang 21 Luyện tập 3. Tính. a) −89.43 b) −2.25
Toán lớp 6 trang 21 Hoạt động 3. Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính 34.25
Toán lớp 6 trang 20 Câu hỏi. Em hãy tìm phân số nghịch đảo của 11 và 7-5.
Toán lớp 6 trang 20 Hoạt động 2. Tính các tích sau. 54.45 −57.7−5
Toán lớp 6 trang 20 Luyện tập 2. Tính. a) 613.87.−263.−78 b) 65.313−65.1613
Toán lớp 6 trang 20 Vận dụng 1. Tính diện tích hình tam giác biết một cạnh dài 95 cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằng 73 cm.
Toán lớp 6 trang 19 Luyện tập 1. Tính. a) −25.54 b) −710.−911
Toán lớp 6 trang 19 Hoạt động 1. Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính 83.37 và 46.58
Toán lớp 6 trang 19 Bài toán mở đầu. Mẹ Minh dành 23 tiền lương hàng tháng để chi tiêu trong gia đình. 15số tiền chi tiêu đó là tiền bán trú cho Minh. Hỏi tiền bán trú cho Minh bằng bao nhiêu phần tiền lương hàng tháng của mẹ?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k