Hoặc
23 câu hỏi
Bài 3 trang 65 Hóa học 11. Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?
Bài 2 trang 65 Hóa học 11. Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn cùng một chất?
Bài 1 trang 65 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo (đầy đủ và thu gọn) của các chất có công thức phân tử như sau. C4H10, C2H6O.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 65 Hóa học 11. Hãy nhóm các chất hữu cơ sau theo loại đồng phân cấu tạo.
Luyện tập trang 64 Hóa học 11. Hãy cho biết các chất CH2 = CH2, CH2 = CH – CH3, CH2 = CH – CH2 – CH3 có thuộc cùng dãy đồng đẳng không. Giải thích.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 64 Hóa học 11. Nhận xét đặc điểm cấu tạo (thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của các nguyên tố, liên kết đơn, liên kết bội, nhóm chức) của các hợp chất hữu cơ trong hai nhóm chất ở Ví dụ 3. nhóm 1 (A, B, C) và nhóm 2 (X, Y, Z).
Luyện tập 2 trang 63 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau. CH2Br – CH2Br; CH2 = CH2; (CH3)2CHOH, HCH = O.
Luyện tập 1 trang 63 Hóa học 11. Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 63 Hóa học 11. Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn khác nhau điểm gì?
Câu hỏi thảo luận 4 trang 62 Hóa học 11. Cho biết ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 62 Hóa học 11. Quan sát Bảng 11.1, so sánh thành phần phân tử, cấu tạo hoá học và tính chất của các chất sau. a) CH4 và CCl4. b) CH3Cl và CHCl3. c) CH3OH, CH3 – CH2 – OH và CH3 – O – CH3.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 62 Hóa học 11. Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất có trong Hình 11.1.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 61 Hóa học 11. So sánh cấu tạo hoá học của ethanol và dimethy ether. Nhận xét về một số tính chất cơ bản của hai hợp chất này dựa vào dữ liệu đã cung cấp trong Ví dụ 1.
Mở đầu trang 61 Hóa học 11. Ngay từ khi hoá học hữu cơ mới ra đời, các nhà hoá học đã nỗ lực nghiên cứu vấn đề thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử, người ta gọi đó là cấu tạo hoá học. Cấu tạo hoá học của hợp chất hữu cơ được biểu diễn như thế nào?
Câu hỏi 7 trang 79 Hoá học 11. Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau? A. CH3 – CH2 – OH và CH3 – CH2 – CH2 – OH. B. CH3 – O – CH3 và CH3 – CH2 – OH. C. CH4, C2H6 và C4H8. D. CH4 và C3H6.
Câu hỏi 6 trang 79 Hoá học 11. Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong phân tử thuộc dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).
Hoạt động trang 78 Hoá học 11. Tìm hiểu về đồng đẳng Trong quá trình chế biến dầu mỏ, người ta thu được nhiều khí như C2H4, C3H6, C4H8, … Trả lời câu hỏi. 1. So sánh thành phần phân tử và đặc điểm cấu tạo của ba hợp chất trên. 2. Theo em, tại sao các hợp chất trên đều có cùng tính chất hoá học đặc trưng là làm mất màu dung dịch bromine?
Câu hỏi 5 trang 78 Hoá học 11. Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. C2H5OH và CH3 – O – C2H5. B. CH3 – O – CH3 và CH3CHO. C. CH3 – CH2 – CH2 – OH và CH3 – CH(OH) – CH3. D. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH2 – CH = CH2.
Câu hỏi 4 trang 78 Hoá học 11. Viết các công thức cấu tạo của hợp chất có công thức phân tử C5H12.
Câu hỏi 3 trang 77 Hoá học 11. Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng với công thức phân tử C4H10O.
Câu hỏi 2 trang 75 Hoá học 11. Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây
Câu hỏi 1 trang 75 Hoá học 11. Viết công thức cấu tạo các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử sau. a) C3H8O; b) C4H8.
Mở đầu trang 74 Hoá học 11. Tại sao số lượng các chất hữu cơ lớn hơn rất nhiều các chất vô cơ?
86.7k
53.8k
44.8k
41.7k
40.2k
37.5k
36.5k
35.2k
34k
32.5k