Hoặc
Câu hỏi 5 trang 78 Hoá học 11: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH và CH3 – O – C2H5.
B. CH3 – O – CH3 và CH3CHO.
C. CH3 – CH2 – CH2 – OH và CH3 – CH(OH) – CH3.
D. CH3 – CH2 – CH2 – CH3 và CH3 – CH2 – CH = CH2.
Đáp án đúng là: C
CH3 – CH2 – CH2 – OH và CH3 – CH(OH) – CH3 là đồng phân của nhau, do có cùng công thức phân tử C3H8O nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
Bài 14: Ôn tập chương 3
Bài 15: Alkane
Bài 16: Hydrocarbon không no
Bài 3 trang 65 Hóa học 11. Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?
Bài 2 trang 65 Hóa học 11. Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn cùng một chất?
Bài 1 trang 65 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo (đầy đủ và thu gọn) của các chất có công thức phân tử như sau. C4H10, C2H6O.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 65 Hóa học 11. Hãy nhóm các chất hữu cơ sau theo loại đồng phân cấu tạo.
Luyện tập trang 64 Hóa học 11. Hãy cho biết các chất CH2 = CH2, CH2 = CH – CH3, CH2 = CH – CH2 – CH3 có thuộc cùng dãy đồng đẳng không. Giải thích.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 64 Hóa học 11. Nhận xét đặc điểm cấu tạo (thành phần nguyên tố, số lượng nguyên tử của các nguyên tố, liên kết đơn, liên kết bội, nhóm chức) của các hợp chất hữu cơ trong hai nhóm chất ở Ví dụ 3. nhóm 1 (A, B, C) và nhóm 2 (X, Y, Z).
Luyện tập 2 trang 63 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau. CH2Br – CH2Br; CH2 = CH2; (CH3)2CHOH, HCH = O.
Luyện tập 1 trang 63 Hóa học 11. Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 63 Hóa học 11. Công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn khác nhau điểm gì?
Câu hỏi thảo luận 4 trang 62 Hóa học 11. Cho biết ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo.